Phương trình x + 4 x - 1 = 0 có nghiệm là

Những câu hỏi liên quan

Chứng minh rằng phương trình  x 5   −   3 x   −   7   =   0 luôn có nghiệm

Các khẳng định sau đây đúng hay sai:

a. Phương trình  4 x - 8 + 4 - 2 x x 2 + 1 = 0 có nghiệm x = 2.

b. Phương trình  x + 2 2 x - 1 - x - 2 x 2 - x + 1 = 0  có tập nghiệm S = {-2; 1}

c. Phương trình  x 2 + 2 x + 1 x + 1 = 0  có nghiệm x = - 1

d. Phương trình  x 2 x - 3 x = 0  có tập nghiệm S = {0; 3}

Các câu hỏi tương tự

(1) Phương trình |x – 3| = 1 chỉ có một nghiệm là x = 2

(3) Phương trình |x – 3| = 1 có hai nghiệm phân biệt là x = 2 và x = 4

Số khẳng định đúng là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

a) Tập nghiệm của phương trình x 2 + 3 x x = 0  là {0; 3}

c) Tập nghiệm của phương trình x - 8 x - 7 = 1 7 - x + 8  là {0}

(1) |x – 3| = 1 chỉ có một nghiệm là x = 2

(3) |x – 3| = 1 có hai nghiệm là x = 2 và x = 4

Các khẳng định đúng là:

A. (1); (3)

B. (2); (3)

C. Chỉ (3)

D. Chỉ (2)

Đúng ghi Đ, sai ghi S. Điền vào chỗ chấm:

a) Phương trình   2 x   +   5   =   11 và phương trình   7 x   -   2   =   19 là hai phương trình tương đương. ....

b) Phương trình 3 x   -   9   =   0   v à   x 2   -   9   =   0   là hai phương trình tương đương. ....

c) Phương trình 0 x   +   2   =   x   +   2   -   x có tập nghiệm là S = {2} ....

d) Phương trình ( 2 x   -   3 ) ( 3 x   +   1 )   =   0 có tập nghiệm là S = 3 / 2 ; - 1 / 3 . . . .

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Page 2

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Page 3

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.


Page 4

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Toán 8

Ngữ văn 8

Tiếng Anh 8

Vật lý 8

Hoá học 8

Sinh học 8

Lịch sử 8

Địa lý 8

GDCD 8

Lý thuyết GDCD 8

Giải bài tập SGK GDCD 8

Trắc nghiệm GDCD 8

GDCD 8 Học kì 1

Công nghệ 8

Tin học 8

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 8

Tư liệu lớp 8

Xem nhiều nhất tuần

Tích các nghiệm của phương trình \({x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0\) là

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 2

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 3

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .