Tác dụng của từ so sánh
Trong bốn phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh và hoán dụ trong chương trình ngữ văn, phương pháp so sánh được đánh giá là dễ nhận biết và dễ sử dụng hơn các phương pháp còn lại. Đây là một trong những biện pháp tu từ được sử dụng phổ biến nhất. Phép so sánh xuất hiện thường xuyên không chỉ trong các tác phẩm văn học, mà còn xuất hiện trong văn cảnh giao tiếp hàng ngày. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm so sánh là gì trong bài viết này. Show
So sánh là gìSo sánh chính là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác, cùng những nét tương đồng nhằm làm tăng thêm sự nổi bật, lôi cuốn của cách diễn đạt. so sánh là gìVí dụ: Anh ấy đẹp trai như diễn viên Hàn Quốc. => Tác giả đã so sánh “anh ấy” với “diễn viên Hàn Quốc” bởi có nét tương đồng: đều đẹp trai, sáng sủa. Có thể thấy so sánh chính là một trong bốn biện pháp tu từ rất phổ biến được sử dụng rộng rãi trong văn học. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp biện pháp tu từ này trong cuộc sống hàng ngày ví dụ . Ví dụ:
Tham khảo câu so sánh trong tiếng Anh để thấy sự khác biệt Tác dụng của phép so sánh– Giúp làm nổi bật những khía cạnh cụ thể mang tính đặc trưng của sự vật, sự việc trong từng trường hợp cụ thể – Nâng cao sự sinh động, hấp dẫn của cách diễn đạt và hiện tượng, đồ vật, hình ảnh – Giúp người đọc, người nghe dễ hình dung, liên tưởng sự việc với những gì được nói đến. Đặc điểm của so sánh là gắn sự vật cụ thể với sự vật trừu tượng, không cụ thể và vô hình. – Làm cho câu văn, bài thơ và cách diễn đạt hay hơn, tránh nhàm chán về cách diễn đạt. Dấu hiệu của phép so sánhdấu hiệu của phép so sánhTừ khái niệm so sánh là gì ở trên, ta sẽ cùng tìm hiểu về những dấu hiệu và đặc điểm của biện pháp so sánh qua một số ví dụ dưới đây. Ví dụ: Trời xanh biếc như màu nước biển => Sự vật được so sánh: Trời xanh => Từ so sánh: như => Sự vật được dùng để so sánh: nước biển Dựa vào ví dụ trên ta có thể thấy, cấu tạo của một câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh sẽ bao gồm: vế được so sánh và vế để ta so sánh. Giữa hai vế so sánh thường sẽ có dấu câu, từ so sánh. Một số từ so sánh là: tựa như, như, giống như, như là, bao nhiêu, bấy nhiêu. Để phân biệt trong câu có sử dụng biện pháp so sánh hay không, ta chỉ cần dựa vào hai căn cứ:
Cấu tạo của phép so sánhMô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh:
Trong đó:
Ví dụ: “Tóc bà bạc trắng như mây”
=> Hình ảnh so sánh muốn nói lên tóc bà đã bạc phơ, bà đã già. Tuy vậy, trong thực tế mô hình này cũng đã được thay đổi như sau:
Lúc này, mô hình sẽ trở thành: Vế A_ vế B Ví dụ: “Chiếc thuyền câu bé tẻo teo”
Mô hình cấu tạo phép so sánh sẽ như sau: Từ so sánh_vế B, vế A Ví dụ: Như loài kiến, con người cũng phải chăm chỉ, cố gắng. Các kiểu so sánhSo sánh bằngĐịnh nghĩa: Kiểu so sánh này dùng để so sánh, đối chiếu hai hiện tượng, sự vật, sự việc có điểm chung. Không chỉ vậy, nó còn giúp bạn hình dung hoặc thể hiện các đặc điểm hoặc bộ phận của sự vật hoặc sự kiện mà bạn so sánh để người đọc và người nghe dễ hình dung. Các từ so sánh dùng cho kiểu so sánh ngang bằng: tựa như, như, giống như, như là,… – Mặt trăng như một quả trứng bạc – Mặt trời ở trên đảo Cô Tô giống như một lòng đỏ trứng gà đầy đặn so sánh bằngXem thêm trạng từ so sánh trong tiếng Anh So sánh hơn kémSự so sánh này giúp so sánh hai sự việc, sự vật làm cho chúng trở thành một mối quan hệ hơn kém. Từ đó giúp nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc còn lại. Ta có thể chuyển đổi từ biện pháp so sánh ngang bằng thành so sánh hơn kém với cách thay thế các từ như không, chẳng, chưa, hơn… – Chiếc bàn của Mi to hơn của tôi – Anh Văn cao hơn tôi và mẹ tôi So sánh giữa hai sự vậtKiểu so sánh này thường được sử dụng rộng rãi, dựa trên khía cạnh tương đồng, điểm chung giữa cả hai sự vật để ta có thể đối chiếu so sánh chúng với nhau. – Trời đen như mực – Cây gạo như tháp đèn to lớn So sánh giữa vật với người và người với vậtKiểu so sánh này chủ yếu dựa trên điểm chung của phẩm chất, đặc điểm của người cùng với một sự vật nào đó để có thể so sánh đối chiếu. Từ đó nêu bật phẩm chất, đặc điểm của người được đem ra so sánh. – Cây tre thanh cao như con người Việt – Chân của anh cứng như cột đình So sánh giữa hai âm thanh với nhauPhép so sánh này sẽ đối chiếu đặc điểm của hai âm thanh cùng với nhau để nêu bật đặc điểm và phẩm chất của sự vật được so sánh. – Tiếng suối trong vắt như bài hát mẹ ru Xem thêm các tài liệu văn học mới nhất của AMA So sánh giữa hai hoạt động với nhauĐây chính là kiểu so sánh hay gặp trong kho tàng ca dao, tục ngữ Việt Nam, có tác dụng cường điệu hóa hiện tượng, sự vật được mang ra so sánh. “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” Các biện pháp tu từ so sánh rất khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và phong cách của mỗi người. Hy vọng bài viết này cung cấp cho bạn những hiểu biết cơ bản nhất về so sánh là gì. Từ đó bạn có thể dễ dàng xác định được biện pháp tu từ so sánh và vận dụng thành thạo hơn trong cuộc sống hàng ngày. Anh ngữ AMA tổng hợp So sánh là gì ? Tác dụng của biện pháp so sánh là gì ? Có những loại so sánh nào ? Hãy cùng Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp tìm hiểu những nội dung dưới bài viết này nhé ! Tham khảo bài viết khác: – So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng đê làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. – Dấu hiệu nhận biết phép so sánh trong câu văn được thể hiện ở từ so sánh. Bao gồm các từ giống như, ví như, là, như… – Ví dụ minh họa: ” Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan”. – (Hồ Chí Minh) ==> So sánh trẻ em giống như búp trên cành Tác dụng của phép so sánh ?+) Giúp làm bật một khía cạnh, đặc điểm nào đó của sự vật, sự việc trong mỗi trường hợp cụ thể khác nhau +) Tăng tính sinh động, hấp dẫn cho cách diễn đạt và hiện tượng, sự vật, hình ảnh +) Giúp người đọc và người nghe có thể hình dung, liên tưởng một cách dễ dàng sự vật, sự việc được đề cập đến. Bởi đặc trưng của phép so sánh là lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng, cái không cụ thể, vô hình… +) Khiến cho câu văn, câu thơ, cách diễn đạt trở nên bay bổng và thú vị hơn, tránh được sự nhàm chán trong cách diễn đạt Phân loại các kiểu so sánh1. So sánh ngang bằng– So sánh ngang bằng là kiểu so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau. Ngoài mục đích tìm sự giống nhau còn là để thể hiện sự hình ảnh hóa các bộ phận hay đặc điểm nào đó của sự vật, sự việc nhằm giúp người nghe, người đọc dễ hiểu hơn. – Các từ so sánh ngang bằng: như, tựa như, y như, giống như, giống, là…hoặc cặp đại từ bao nhiêu, bấy nhiêu. – Ví dụ minh họa : +) Ví dụ 1: “Anh em như thể tay chân” +) Ví dụ 2: “ Trên trời mây trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây”. 2. So sánh không ngang bằng– So sánh không ngang bằng hay còn gọi là so sánh hơn kém, đây là loại so sánh đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng trong mối quan hệ hơn kém để làm nổi bật cái còn lại. – Các từ so sánh không ngang bằng: hơn, kém, hơn là, kém hơn, kém gì… ==> Để chuyển từ so sánh ngang bằng sang so sánh không ngang bằng, người ta chỉ cần thêm vào trong câu những từ phủ định như “không, chưa, chẳng..” và làm ngược lại để chuyển từ so sánh không ngang bằng sang so sánh ngang bằng. – Ví dụ minh họa: +) Ví dụ 1:
+) Ví dụ 2:
Cám ơn bạn đã theo dõi, hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo ! |