Take it on the chin nghĩa là gì năm 2024

Khi muốn ai đó rời đi, bạn nói "take a hike"; nếu chấp nhận một dự án hoặc trách nhiệm mới, bạn dùng "take it on".

Take a hike

Thành ngữ này có nghĩa đen là đi một đường dài. Khi nói "take a hike" với ai đó, bạn đang tỏ thái độ khó chịu, không quan tâm đến điều họ nói và muốn họ rời đi. Ví dụ:

- Hi, I’m selling candy to support my volleyball team. Would you be interested in buying... (Xin chào, tôi đang bán kẹo để cổ vũ cho đội bóng chuyền. Bạn có muốn mua...).

- Absolutely not! Take a hike!" (Hiển nhiên là không rồi. Mời bạn đi cho).

Take (one’s) time

Thành ngữ này ám chỉ việc dành thời gian để làm gì. Chẳng hạn:

"Please take your time looking over the contract. I understand this is a big decision" (Hãy dành thời gian của bạn để xem qua hợp đồng. Tôi hiểu đây là một quyết định lớn).

Take (something) on

Khi bạn chấp nhận một dự án hoặc trách nhiệm mới, bạn "take it on".

Ví dụ: "They wanted to know if I would take on the secretary position. Of course I said yes!" (Họ muốn biết liệu tôi có đảm nhận vị trí thư ký hay không. Tất nhiên tôi đã nói có).

Take it on the chin nghĩa là gì năm 2024

Ảnh: Shutterstock

Take over (for someone/something)

Cụm từ "take over" nghĩa là tiếp quản, nắm quyền kiểm soát một vị trí hay tổ chức nào đó. Cụm từ "someone" và "something" phía sau sẽ quyết định chủ thể tiếp quản vị trí mới từ ai/cái gì.

Chẳng hạn: "I will take over for Janet when she retires next week. She already showed me how the phone system works" (Tôi sẽ thay Janet khi cô ấy nghỉ hưu vào tuần tới. Cô ấy đã hướng dẫn tôi cách hệ thống điện thoại hoạt động).

Take heart

Thành ngữ này mang nghĩa lấy lòng hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc trấn an tinh thần. Ví dụ:

"It felt bad to close down the business, but we took heart in knowing we were doing the right thing" (Thật tồi tệ khi phải đóng cửa công việc kinh doanh, nhưng chúng tôi an lòng khi biết mình đang làm đúng).

Take one for the team

Khi dùng thành ngữ này, bạn đang muốn thể hiện quan điểm cần giảm lợi ích cá nhân, đặt lợi ích của nhóm lên trên hết. Hiểu nôm na, nó mang nghĩa sẵn sàng hy sinh cho người khác (hoặc cho nhóm).

Ví dụ: "I decided to take one for the team and admit full responsibility for messing up the project" (Tôi quyết định ưu tiên lợi ích tập thể, nhận hết trách nhiệm về việc làm xáo trộn dự án).

Take/Bring it down a notch

Với nghĩa đen là "hạ xuống một bậc", thành ngữ này được dùng khi bạn muốn ngăn ai đó trở nên quá khích, quá đà hoặc kiêu ngạo, khuyên họ bình tĩnh và nhìn nhận lại mọi việc.

Chẳng hạn: "Can you take it down a notch? I can hear you laughing all the way down the hall" (Cậu có thể bình thường một chút không? Tớ nghe thấy cậu cười suốt hành lang).

Câu ví dụ

  1. “We understand the pressure and we have to take it on the chin. “Chúng tôi hiểu áp lực và chúng tôi phải đối phó với nó.
  2. But seriously, our lady parts do take it on the chin. Nhưng nghiêm túc, các bộ phận phụ nữ của chúng tôi mang nó trên cằm.
  3. They take it on the chin, learn from their mistakes, double down and do it. Họ dũng cảm nhận chỉ trích, rút kinh nghiệm từ sai lầm, đánh liều một lần nữa và hành động.
  4. Oil producers have benefitted over the past few years from severely reduced prices for fracking, completion, and other services, but the likes of Halliburton are no longer content to take it on the chin. Các công ty sản xuất dầu đã được hưởng lợi trong những năm qua từ giá chưng cất, hoàn thiện và các dịch vụ khác giảm mạnh, nhưng những công ty giống Halliburton không còn bằng lòng chấp nhận.

Những từ khác

  1. "take it back (ed sheeran song)" câu
  2. "take it easy" câu
  3. "take it into one's head (mind)" câu
  4. "take it off" câu
  5. "take it off (kesha song)" câu
  6. "take it out of" câu
  7. "take its course" câu
  8. "take just one" câu
  9. "take kindly to one's duties" câu

1. Theo nghĩa đen, nhận một tác động, đặc biệt là một cú đấm, vào cằm của một người. Anh ta vừa lãnh cái móc trái chết người của nhà không địch hạng nặng vào cằm, và anh ta bị hạ gục ngay sau đó và ở đó. Chịu đựng một số khó khăn, khó khăn, thất bại hoặc thất bại, đặc biệt là với lòng dũng cảm và sự đĩnh đạc. Anh chỉ nhận những lời chỉ trích và bất ngừng lao động nghệ thuật của mình. Tôi biết bạn đang cảm giác thất vọng về sự mất mát, nhưng hãy yên tâm và tập luyện chăm chỉ hơn vào ngày mai. Nhận hoặc chịu toàn bộ gánh nặng của thất bại, thất bại, hoặc khó khăn. Sếp của chúng ta làm lung tung trước của công ty, nhưng chúng ta là những người phải nắm lấy nó khi tất cả việc diễn ra bất như ý muốn. Dave vừa từng bị đuổi chuyện trước đây, nhưng đây là công chuyện mơ ước của anh ấy, vì vậy anh ấy thực sự lấy cái này cái cằm .. Xem thêm: cằm, trên, lấy

cằm

và lấy mũi 1. Lít để chống lại điều gì đó bất lợi, chẳng hạn như lời chỉ trích. (Hình. Về chuyện thực hiện một cú đấm trực tiếp vào đầu trong môn quyền anh.) Họ vừa đưa ra một số lời chỉ trích thẳng thừng đối với anh ta, nhưng anh ta vừa coi thường nó. Tôi biết anh ta có thể lấy nó trên mũi. 2. Hình. Để nhận được toàn bộ gánh nặng của một cái gì đó. Tại sao tui phải chịu đựng nó cho một cái gì đó mà tui đã bất làm? Nếu bạn vừa làm điều đó, bạn phải học cách nắm lấy nó. cằm hôm nay khi anh ta bị sa thải vì bỏ lỡ thời (gian) hạn. Thành ngữ này đen tối chỉ chuyện bạn phải chịu đòn vào cằm. [Nửa đầu những năm 1900]. Xem thêm: cằm, trên, lấy

lấy nó trên cằm

CỔ TÍCH Nếu lấy cằm, bạn dũng cảm chấp nhận những lời chỉ trích hoặc một tình huống khó khăn. Khi cảnh sát đến, anh ta cầm nó lên cằm, xin lỗi về những rắc rối mà anh ta vừa gây ra cho họ. Chúng tui đã phải chịu một tổn thất lớn. Chúng tui đã đưa nó vào cằm. Nhưng chúng tui ở ngoài đó và chúng tui sẽ tiếp tục kinh doanh. Lưu ý: Các danh từ như chỉ trích và thất bại đôi khi được sử dụng thay thế cho nó. Andrew thông minh và muốn học hỏi. Anh ấy cũng chuẩn bị sẵn sàng để đón nhận những lời chỉ trích vào cằm, đó là một điều tốt. Lưu ý: Điều này đen tối chỉ một người nào đó bị đấm vào hàm nhưng bất bị ngã xuống. . Xem thêm: cằm, trên, hãy

lấy nó trên cằm

can đảm chịu đựng hoặc chấp nhận bất hạnh. Hình ảnh ở đây là một đòn đấm bốc thẳng vào cằm. 1998 Times Thỉnh thoảng 'xấu' un '[tức là quyết định] là điều bất thể tránh khỏi, và khi nó xảy ra ... người chơi phải nắm lấy nó. . Xem thêm: cằm, trên, lấy

Take it on the chín nghĩa là gì?

Take it on the chinChịu đựng đau khổ, chấp nhận sự trừng phạt/ sự khó khăn mà không một lời than phiền.

Touch Base nghĩa là gì?

Touch base có nghĩa là liên lạc với ai đó. Trong bóng chày, "touching base" có nghĩa là chạm vào gôn thứ nhất, thứ hai hoặc thứ ba trong khi chạy quanh sân. Ví dụ: Let's touch base next week to discuss our project (Mình sẽ nói chuyện vào tuần tới để thảo luận dự án nhé).