Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin chất khoáng a thịt B khoai C rau D nước cam

Đề bài

Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đường, bột?

A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang.               C. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa

B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam                          D. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành

Lời giải chi tiết

Đáp án: A

Vì:

+ Tép, thịt gà, trứng vịt, sừa: thuộc nhóm chất đạm.

+ Bắp cải, cà rốt, táo, cam: thuộc nhóm chất khoáng và vitamin

+ Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành: thuộc nhóm chất béo.

  • Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin chất khoáng a thịt B khoai C rau D nước cam
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng (hay, chi tiết)

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.

Quảng cáo

Câu 1. Vai trò của thực phẩm đối với con người là gì?

A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

B. Giúp con người phát triển cân đối.

C. Giúp con người phát triển khỏe mạnh.

D. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Thực phẩm rất đa dạng và phong phú, chúng là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.

Câu 2. Em hãy cho biết có mấy nhóm thực phẩm chính?

A. 5                     B. 4

C. 3                     D. 2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì: các nhóm thực phẩm chính là:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.

Câu 3. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 4. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình

chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 5. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 6. Vai trò của chất béo đối với cơ thể là:

A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

B. Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể.

C.  Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

D. Cả 3 đáp án trên.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể, giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

Câu 7. Thói quen ăn uống khoa học phải đảm bảo mấy yếu tố?

A. 4                          B. 3

C. 2                          D. 1

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì: ăn uống khoa học đảm bảo:

+ Ăn đúng bữa.

+ Ăn đúng cách.

+ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ Uống đủ nước.

Câu 8. Trong các bữa ăn, bữa ăn nào quan trọng nhất.

A. Bữa sáng

B. Bữa trưa

C. Bữa tối               

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì: bữa sáng giúp cung cấp chủ yếu năng lượng cho hoạt động của cơ thể.

Câu 9. Ăn đúng bữa là ăn mỗi ngày ba bữa chính, các bữa cách nhau khoảng:

A. 3 giờ

B. 7 giờ

C. 4 – 5 giờ

D. Không quy định.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: cách nhau 3 giờ thì ngắn quá, mà 7 giờ thì dài quá.

Câu 10. Hãy cho biết loại viatmin nào giúp làm sáng mắt?

A. Vitamin A 

B. Vitamin B

C. Vitaminh C

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Vitamin B kích thích ăn uống và góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh nên đáp án B sai.

+ Vitamin C giúp làm chậm quá trình lão hóa và tăng sức bền của thành mạch máu nên đáp án C sai.

+ Do đáp án B và C sai nên D cũng sai.

Câu 11. Loại thực phẩm nảo sau đây tốt cho da và bảo vệ tế bào?

A. Gan

B. Hạt họ đậu nảy mầm

C. Dầu thực vật

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: các thực phẩm trên đều cung cấp vitamin E cho cơ thể.

Câu 12. Nhu cầu nước tối thiểu mỗi ngày cho một người là bao nhiêu?

A. Nhiều nhất là 1,5 lít

B. ít nhất là trên 2 lít 2 lít

C. Ít nhất là từ 1,5 – 2 lít

D. 0,5 lít

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người, tối thiểu phải từ 1,5 – 2 lít/ ngày.

Câu 13. Loại chất khoáng nào sau đây giúp cho xương và răng chắc khỏe?

A. Sắt

B. Calcium

C. Iodine

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B

Vì:

+ Sắt tham gia vào quá trình cấu tạo và là thành phần của hồng cầu trong máu nên A sai.

+ Iodine tham gia vào quá trình tạo hooc môn tuyến giáp, giúp phòng tránh bệnh bứu cổ nên C sai.

+ Do A và C sai nên D cũng sai.

Câu 14. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:

A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.

B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.

C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.

D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì:

+ A: ăn như vậy sẽ không đảm bảo đủ chất, ăn quá no sẽ ảnh hưởng đến tiêu hóa.

+ B: ăn đúng bữa là 3 bữa và phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ D: quá nhiều chất đạm cũng không tốt cho sức khỏe.

Câu 15. Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.

C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.

D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ B sai vì bữa ăn không cung cấp được đầy đủ nhu cầu về dinh dưỡng.

+ C sai vì không cung cấp đủ nhu cầu về dinh dưỡng.

+ D sai vì không đảm bảo về dinh dưỡng và năng lượng.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin chất khoáng a thịt B khoai C rau D nước cam
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin chất khoáng a thịt B khoai C rau D nước cam

Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin chất khoáng a thịt B khoai C rau D nước cam

Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin chất khoáng a thịt B khoai C rau D nước cam

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin chất khoáng a thịt B khoai C rau D nước cam

Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin chất khoáng a thịt B khoai C rau D nước cam

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Công nghệ 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.