Thuốc thử nàođể phân biệt etanol và phenol là gì

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hoá học Đề thi HK2 môn hóa lớp 11 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên - năm 2017 - 2018 [có lời giải chi tiết]

Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là

Câu hỏi: Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là

A dung dịch KMnO4.

B dung dịch brom.

C quỳ tím.

D Cu[OH]2.

Đáp án

B

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của etanol và phenol để tìm thuốc thử phù hợp.

Giải chi tiết:

- Không dùng thuốc thử là KMnO4, quỳ tím, Cu[OH]2 vì cả etanol và phenol đều không phản ứng.

- Chọn thuốc thử là dung dịch brom:

+ Xuất hiện kết tủa trắng ⟶ phenol.

PTHH: C6H5OH + 3Br2 → C6H2[OH]Br3↓ + 3HBr

+ Không hiện tượng⟶ etanol.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi HK2 môn hóa lớp 11 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên - năm 2017 - 2018 [có lời giải chi tiết]

Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Những câu hỏi liên quan

Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 4 dung dịch trên ?

A. Cu[OH]2.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Na kim loại.

D. Nước brom.

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Dung dịch có màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Axit glutamic, triolein, glucozơ, saccarozơ

B. Lysin, anilin, fructozơ, glixerol

C. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ

D. Alanin, anilin, glucozơ, etylen glicol

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ

B. Lysin, anilin, fructozơ, glixerol 

C. Alanin, anilin, glucozơ, etylen glicol

D. Axit glutamic, triolein, glucozơ, saccarozơ

D. Alanin, anilin, glucozơ, etylen glicol

Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây làm thuốc thử?

A. Cu[OH]2 và AgNO3/NH3.

B. Nước brom và NaOH.

C. HNO3 và AgNO3/NH3.

D. AgNO3/NH3 và NaOH.

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là

B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin.

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Saccarozo, anilin, glucozo, etyllamin

B. Saccarozo, glucozo, anilin, etylamin

C. Anilin, etylamin, saccarozo, glucozo

D. Etylamin, glucozo, saccarozo, anilin

Chất nào sau đây không phải là phenol ?

Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi

Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ?

Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?

0,5 mol phenol có khối lượng là:

Phenol [công thức hóa học C6H5OH] là một hợp chất phổ biến trong bộ môn Hóa học. Đây là chất rắn ở dạng tinh thể, không màu, có mùi đặc trưng và nóng chảy ở nhiệt độ 43oC. Khi để bên ngoài không khí, phenol sẽ bị oxi hóa một phần chuyển sang màu hồng, và bị chảy rữa do hút ẩm. Phenol trước đây được chiết xuất từ nhựa than đá. Nhưng sau này, để đáp ứng nhu cầu lớn [khoảng 7 triệu tấn/năm], phenol được điều chế chủ yếu bằng cách oxi hóa các chế phẩm dầu mỏ.

Trong công nghiệp, phenol được sử dụng rộng rãi để chế tạo nhựa, tơ sợi hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc nhuộm, thuốc nổ, thuốc sát trùng, thuốc chữa cúm, ...

Khi tiếp xúc với phenol, cần tuyệt đối tránh để phenol chạm trực tiếp vào da, mắt và các cơ quan thuộc hệ hô hấp. Phenol là một chất rất độc, khi rơi vào da sẽ gây bỏng hóa học rất nặng. Ngoài ra, phần da chạm vào phenol rất dễ nổi mụn nước lâu ngày không khỏi. Bên cạnh đó, phenol cũng được chứng minh gây nhiều tác hại cho cơ thể người như rối loạn nhịp tim, tai biến, đau thận, đau gan, hôn mê.

Trong Thế chiến thứ hai, phenol được sử dụng để làm chất độc giết người cho lò hơi ngạt trong các trại tập trung của Đức Quốc xã hoặc tiêm trực tiếp vào các nạn nhân khiến họ tử vong.

Video liên quan

Chủ Đề