Tính từ so sánh của safe

COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

I - Tính từ ngắn và tính từ dài
1. Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết
Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, –et
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

2. Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn
Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful [ba âm tiết], intelligent [bốn âm tiết], satisfactory [năm âm tiết]

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ: 
clever [thông minh], common [phổ biến], cruel [tàn nhẫn], friendly [thân thiện], gentle [hiền lành], narrow [hẹp], pleasant [dễ chịu], polite [lịch sự], quiet [yên lặng], simple [đơn giản]

II - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn

1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + [than] Ví dụ:  - Bikes are slower than cars.  [Xe đạp chậm hơn ô tô.] - It has been quieter here since my dog went missing.  [Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.]

2. So sánh cao nhất của tính từ ngắnthe adj + -est + [N]

Ví dụ:  - Bikes are the slowest of the three vehicles.  [Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.] - My village is the quietest place in the province.  [Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.]

3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất


- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est [fast – faster – the fastest]
- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest [happy – happier – the happiest]
- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st [simple – simpler – the simplest]
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est [thin – thinner – the thinnest]

III - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài
1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + [than]

Ví dụ:  - A lion is more dangerous than an elephant.  [Sư tử nguy hiểm hơn voi.] - The bus fare is more expensive this year.  [Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.]

2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + [N]

Ví dụ:  - The lion is the most dangerous animal of the three.  [Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.]

- The brown dress is the most expensive.  [Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.]

IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best bad - worse - the worst many, much - more - the most little - less - the least 

far - farther, further - the farthest, the furthest

Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther. 

Ví dụ:  She moved further down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

She moved farther down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.

Ví dụ: Let’s see who can run the furthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

Let’s see who can run the farthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

- Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.

Ví dụ: 
Do you have anything further to say?  [Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?]

Tổng hợp danh sách các bài hay về chủ đề So Sánh Hơn Của Safe xem nhiều nhất, được cập nhật nội dung mới nhất vào ngày 06/08/2022 trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong các bài viết này sẽ đáp ứng được nhu cầu mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật lại nội dung So Sánh Hơn Của Safe nhằm giúp bạn nhận được thông tin mới nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, chủ đề này đã thu hút được 61.281 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh: Câu So Sánh Hơn.
  • Giáo Án Luyện Từ Và Câu Lớp 3
  • Câu So Sánh: So Sánh Hơn, Nhất, Bằng, Kém, Kép
  • Tổng Hợp Ngữ Pháp Chỉ Sự So Sánh
  • Cấu Trúc Câu So Sánh Và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8
  • Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm moremost.

    1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết

    Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là

    Ví dụ:

    old – old er – old est

    tall – tall er – tall est

    cheap – cheap er – cheap est

    Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est.

    Ví dụ:

    fat – fa tter – fa ttest

    big – bi gger – bi ggest

    thin – thi nner – thi nnest

    Lưu ý cách phát âm của các từ sau:

    younger /ˈjʌŋɡə[r]] – youngest /ˈjʌŋɡɪst/

    longer /ˈlɒŋɡə[r]/ – longest /ˈlɒŋɡɪst/

    stronger /ˈstrɒŋɡə[r]/ – strongest /ˈstrɒŋɡɪst/

    2. Các trường hợp bất quy tắc

    Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm-er, -est.

    Ví dụ:

    good – better – best

    bad – worse – worst

    ill – worse

    far – farther/further – farthest/ furthest

    old – older/elder – oldest/eldest

    Các từ hạn định little, manymuch cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc.

    little – less – least

    much/many – more – most

    Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/lessfewest/least.

    3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết

    Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest.

    Ví dụ:

    happy – happ ier – happ iest

    easy – eas ier – eas iest

    Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ə[r]/.

    Ví dụ:

    narrow – narrow er – narrow est

    simple – simpl er – simpl est

    clever – clever er – clever est

    quiet – quiet er – quiet est

    Với một số tính từ 2 âm tiết [chẳng hạn như polite, common] ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác [đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less] ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most.

    4. Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên

    Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và most.

    Ví dụ:

    intelligent – more intelligent – most intelligent

    practical – more practical – most practical

    beautiful – more beautiful – most beautiful

    Các từ như unhappy [từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y] thì có dạng thức so sánh là thêm -er, -est.

    Ví dụ:

    unhappy – unhapp ier – unhapp iest

    untidy – untid ier – untid iest

    Các tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh.

    good-looking – better-looking/ more good-looking – best-looking/ most good-looking

    well-known – better-known/ more well-known – best-known/ most well-known

    5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn

    Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn [mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est]. Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm -er.

    Ví dụ:

    The road’s getting more and more steep. [Con đường này càng ngày càng dốc.]

    Hoặc cũng có thể dùng : The road’s getting steep er and steep er. [Con đường này càng ngày càng dốc.]

    Khi so sánh 2 tính từ miêu tả [ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia] thì ta dùng more, không thêm -er.

    Ví dụ:

    He’s more lazy than stupid. [Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc.]

    KHÔNG DÙNG: He’s lazier than stupid.

    Trong văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối [gồm cả tính từ 1 âm tiết], khi đó most mang nghĩa như very [rất].

    Ví dụ:

    Thank you very much indeed. That’s most kind of you. [Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt.]

    KHÔNG DÙNG: That’s kindest of you.

    Các tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most.

    Ví dụ: She’s more like her mother than her father. [Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố.]

    --- Bài cũ hơn ---

  • So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất
  • So Sánh Hơn [Comparative] Trong Tiếng Anh
  • So Sánh Hơn Nhất [Superlative Form]
  • Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Có Đáp Án
  • So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh
  • --- Bài mới hơn ---

  • Ngữ Pháp Tiếng Anh: Trạng Từ
  • So Sánh Trong Tiếng Anh : Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng “so Sánh Hơn” Và “so Sánh Nhất” Trong Tiếng Anh
  • Tổng Hợp Toàn Bộ Cấu Trúc The More
  • So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh
  • Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Có Đáp Án
  • So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ khi biến đổi trạng từ sang thể so sánh hơn.

    1. So sánh hơn của trạng từ là gì?

    So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Trong khi tính từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 danh từ [người, địa điểm, vật dụng], trạng từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 động từ – tức là mô tả cách thức, thời điểm, tần suất hay mức độ một hành động được thực hiện.

    Ví dụ:

    • “John is faster than Tim.” [comparative adjective – so sánh hơn của tính từ]
    • “John is more careful than Tim in his work.” [comparative adjective – so sánh hơn của tính từ]

    Chúng ta thường thêm đuôi er vào trạng từ gốc hoặc thêm more/less vào trước trạng từ gốc. Cụ thể là:

    2.1. Trạng từ 1 âm tiết

    Ta thêm er vào cuối trạng từ. Khi trạng từ kết thúc bằng “e” thì chỉ cần thêm “r” để chuyển sang thể so sánh hơn.

    Ví dụ:

    2.2. More + trạng từ đuôi “ly”

    Với trạng từ đuôi “ly”, ta thêm more vào trước trạng từ khi thực hiện so sánh hơn. Khi so sánh kém, ta thay more bằng less.

    Ví dụ:

    3. Một số trường hợp bất quy tắc

    4. Một số lưu ý

    4.1. Trường hợp Further và Farther:

    Mặc dù fartherfurther thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh – Mỹ, farther được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; further để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.

    4.2. So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng: chính thống và trong ngôn ngữ đời thường

    Có một số trạng từ có cả 2 dạng: chính thống [“đúng”] – có đuôi “ly” và không chính thống [ngôn ngữ đời thường] – không có đuôi “ly”. Tương tự với dạng so sánh hơn của nhóm trạng từ này. Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”.

    Lưu ý: Bạn có thể nghe một số người bản địa dùng dạng không chính thống của trạng từ khi nói. Tuy nhiên, tốt nhất tránh làm vậy trong những tình huống chính thống và các bài kiểm tra.

    4.3. Ta có thể dùng less thay cho more để hàm ý sự giảm đi của hành động.

    4.4. Có thể loại bỏ một trong hai danh từ.

    Thông thường, ta không cần đề cập tới cả 2 người/vật được so sánh. Bởi điều này đã thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh. Nếu người nói đã biết ai/cái gì đang nói tới, ta có thể lược bỏ bớt một danh từ. Khi đó, không cần dùng than nữa.

    Ví dụ:

    • Speaker A: “Who swims faster, you or your brother?”
    • Speaker B: “My brother does, but I can run faster.”

    4.5. Ta chỉ có thể thực hiện phép so sánh với các trạng từ có thể phân cấp được

    Đó là những trạng từ thể hiện sự hơn kém nhau về mức độ. Ví dụ: quickly là trạng từ có thể phân cấp được bởi một người có thể chạy nhanh [run quickly], chạy rất nhanh [very quickly] hoặc cực kỳ nhanh [extremely quickly].

    Như vậy, có thể dùng các từ, cụm từ nhấn mạnh như a bit, a little [bit], much, a lot, far để nhấn mạnh sự khác biệt.

    Ví dụ:

    • Tom can run much faster than his brother.
    • Monkeys jump a lot higher than cats.
    • Sam drives a little [bit] more carefully than Tom.
    • I forget things much more often nowadays.
    • She began to speak a bit more quickly.

    --- Bài cũ hơn ---

  • So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất Của Tính Từ [Comparative And Superlative Of Adjectives]
  • So Sánh Autocad Lt Và Zwcad
  • So Sánh Zoom Và Skype: 2 Ứng Dụng Chat Video Để Làm Việc Tại Nhà
  • Phần Mềm Họp Trực Tuyến Zoom Có Tốt Hơn Skype Không?
  • 4 ‘ông Lớn’ Ví Điện Tử Momo, Viettelpay, Zalopay, Airpay Đang Thu Phí Như Thế Nào?
  • --- Bài mới hơn ---

  • So Sánh Hơn Của Trạng Từ
  • Ngữ Pháp Tiếng Anh: Trạng Từ
  • So Sánh Trong Tiếng Anh : Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng “so Sánh Hơn” Và “so Sánh Nhất” Trong Tiếng Anh
  • Tổng Hợp Toàn Bộ Cấu Trúc The More
  • So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh
  • GOLD AND COPPER

    Gold is muchsofter than copper, so it is easier to hammer into shape. It is not very strong. A gold knife might look very fine but would not have been much use for skinning a bear, so from early times gold became the metal for ornaments. Copper is much harder; it would have been much more difficult for early man to shape, but the finished article was more durable.

    [from L. Aitchison The Story of Metals]

    Trung tâm Manhattan, nằm trong khoảng từ đường 34 đến 59 và nối sông này sang sông khác, là một trung tâm của giới thượng lưu. Các tòa nhà lớn nhất, nhà hàng tốt nhất, phòng trưng bày nghệ thuật nhất, ánh sáng rực rỡ nhất, nơi có sự tập trung nhiều nhất của các doanh nghiệp lớn, khu phức hợp lớn nhất của rạp hát và nhà hòa nhạc, nền móng thoả thuận tốt nhất, có hầu hết các nhà thời trang đắt đỏ, và các dịch vụ chuyên biệt nhất đều có ở đây.

    [từ Fodor’s – Ngân sách du lịch ở Mỹ]

    1. Cách sử dụng

    Chúng ta sử dụng các hình thức này để so sánh những thứ khác nhau có cùng một đặc tính .

    [Vàng mềm hơn đồng.]

    [Đồng bền hơn.]

    [New York là thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ.]

    [Các cửa hàng thời trang đắt đỏ nhất đều ở đây.]

    Chúng ta có thể so sánh, ví dụ, độ mềm của vàng và đồng, hoặc kích thước của New York so với các thành phố khác.

    GHI CHÚ

    Quy tắc truyền thống là chúng ta sử dụng so sánh hơn [ softer, more durable] cho hai đối tượng và sử dụng so sánh hơn nhất [ biggest, most exclusive] cho nhiều hơn hai đối tượng. Nhưng trong tiếng Anh không trang trọng, chúng ta thường sử dụng so sánh hơn nhất để chỉ một trong hai đối tượng.

    Which of these two photos is better/best?

    [Trong hai bức ảnh này bức ảnh nào đẹp hơn /đẹp nhất?]

    2. Hình thức

    a. Đây là những hình thức thông thường.

    Bậc so sánh Hơn Hơn nhất

    Tính từ ngắn soft softer softest

    Tính từ dài exclusive more exclusive most exclusive

    Tính từ ngắn nhận thêm er/ est, và tính từ dài thêm more/ most.

    GHI CHÚ

    a. Có một số quy tắc chính tả cho er / est.

    b. Có thể sử dụng: less soft, least exclusive

    c. Trong tiếng Anh khá trang trọng, most [hầu hết] có thể có nghĩa là very [rất]. So sánh the most và a most.

    [Đây là cửa hàng đắt đỏ nhất ở New York.]

    [Đó là một cửa hàng rất đắt đỏ.]

    d. Khi chúng ta so sánh hai phẩm chất , chúng ta sử dụng more, không phải er.

    I was more sad than angry.

    [Tôi buồn nhiều hơn là tức giận.]

    Đây là hai cách khác để nói điều tương tự:

    [Tôi giận ít hơn buồn.]

    [Tôi buồn hơn là giận.]

    b. Các dạng bất quy tắc

    So sánh hơn So sánh hơn nhất

    good better best

    bad worse worst

    far farther/further farthest/furthest

    • The best restaurants are in Manhattan.

      [Các nhà hàng tốt nhất là ở Manhattan.]

    • The weather is getting worse.

      [Thời tiết đang trở nên tồi tệ hơn.]

    GHI CHÚ

    Tính từ‘well’ [= có sức khỏe tốt] và ‘ill‘ có những dạng bất quy tắc này.

    3. Vị trí

    Một tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất có thể ở cùng một vị trí như các tính từ khác

    Thuộc ngữ: a softer metal [một kim loại mềm hơn] the most specialized services [các dịch vụ chuyên biệt nhất]

    Vị ngữ: Gold is softer.[Vàng mềm hơn.] Which building is tallest?[ Tòa nhà nào cao nhất?]

    Chúng ta thường đặt‘the’ trước một tính từ so sánh hơn nhất.

    Jupiter is the biggest planet. [Sao Mộc là hành tinh lớn nhất.]

    Jupiter is [the] biggest.

    4. Tính từ dài và ngắn

    Nói chung, tính từ ngắn thêm er/est, tính từ dài thêm more/most. Tính từ một âm tiết được tính là tính từ ngắn và ba âm tiết tính là tính từ dài. Phần lớn tính từ hai âm tiết được tính là tính từ dài nhưng không phải tất cả chúng.

    a. Tính từ một âm tiết [ví dụ: soft, tall]

    Những từ này thêm er/est [softer, softest]. Ngoại lệ là các tính từ chứa ed [ví dụ: pleased, bored] và các tính từ real, right, wrong

    The film made the story seemmore real. [Bộ phim làm cho câu chuyện dường như thật hơn.]

    Một số tính từ một âm tiết có nghĩa trừu tượng có thể thêm er/est hoặc more/most

    clear [rõ ràng], free [miễn phí], keen [sắc sảo], safe [an toàn], sure [chắc chắn], true [đúng], wise [khôn ngoan].

    I wish I felt surer/more sure about what I’m doing.

    [Tôi ước tôi cảm thấy chắc chắn hơn về những gì tôi đang làm.]

    b. Tính từ có hai âm tiết [ví dụ: useful, happy]

    Những từ sau đây thêm more/most [more useful, most useful]

    • Kết thúc bằng ful: careful [cẩn thận], helpful [hữu ích], hopeful [đầy hứa hẹn], peaceful [thanh bình], useful [hữu dụng], etc
    • Kết thúc bằng less: helpless [bất lực], useless [vô ích], etc
    • kết thúc bằng ing: boring [chán], pleasing [vui], tiring [mệt mỏi], willing [sẵn lòng], etc
    • Kết thúc bằng ed: amused [thích thú], annoyed [phiền], ashamed [xấu hổ], confused [bối rối], surprised [ngạc nhiên], etc
    • Khác: afraid [sợ hãi], cautious [cẩn trọng], certain [chắc chắn], correct [đúng], eager [háo hức], exact [chính xác], famous [nổi tiếng], foolish [ngu xuẩn], formal [trang trọng], frequent [thường xuyên], mature [trưởng thành], modern [hiện đại], normal [bình thường], recent [gần đây]

    Những từ sau đây thêm er /est hoặc more/most: able [có thể], common [phổ biến], cruel [độc ác], feeble [yếu đuối], gentle [hòa nhã], handsome [đẹp trai], narrow [hẹp], pleasant [vui], polite [lịch sự], simple [đơn giản], sincere [chân thành], stupid [ngu ngốc], tired [mệt].

    Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y thường thêm er/est [happier, happiest], mặc dù cũng có thể thêm more/most: dirty [bẩn], easy [dễ], empty [trống rỗng], funny [khôi hài], happy [vui], heavy [nặng], hungry [đói], lovely [đáng yêu], lucky [may mắn], ptty [đẹp], silly [ngu ngốc], thirsty [khát], tidy [gọn gàng].

    GHI CHÚ

    Happy,vv cũng có thể thêm er/est, thậm chí là các tiền tố phủ định: unhappier, untidiest.

    Cũng như: unpleasantest/most unpleasant.

    Tính từ có ba âm tiết trở lên [ difficult, magnificent]. Những từ này luôn thêm more/most [more difficult, most difficult].

    • Luôn thêm er/est: Hầu hết các từ có một âm tiết: small [nhỏ]
    • Thường thêm er/est: Những từ có hai âm tiết kết thức bằng y: lucky [may mắn]
    • Có thể thêm er/est hoặc more/most: Một vài từ có một âm tiết: clear [rõ ràng], true [đúng]

      : Một vài từ có hai âm tiết:narrow [hẹp], common [phổ biến]

    • Luôn thêm more/most: Từ có một âm tiết kết thúc bằng ed: pleased [vui]

      Hầu hết các từ có hai âm tiết,:careful [cẩn thận], boring [chán]

      Các từ có ba âm tiết hoặc nhiều hơn:expensive [đắt], magnificient [tráng lệ]

    5. Một vài dạng đặc biêt

    a. Farther/ further và farthest/furthest

    Những từ này diễn tả khoảng cách. Chúng ta sử dụng chúng như tính từ và trạng từ.

    VD. The farthest/furthest moon is 13 million kilometres from Saturn.

    [Mặt trăng cách Sao Thổ 13 triệu km.]

    I can’t walk any farther/further.

    [Tôi không thể đi xa hơn nữa.]

    Further [không phải farther] có thể thể hiện số lượng.

    Let’s hope there are no further problems. [= no more problems]

    [Hãy hy vọng không có vấn đề gì nữa. ]

    b. Older/elder và oldest/eldest

    Chúng ta chủ yếu dùng elder và eldest để nói về tuổi trong một gia đình. Chúng thường đứng trước danh từ.

    [Bạn có anh trai không?]

      The oldest/eldest daughter married a pop singer.

    [Con gái lớn tuổi nhất kết hôn với một ca sĩ nhạc pop.]

    c. Latest và last

    – Latest có nghĩa ‘thời gian gần nhất’ hoặc ‘mới nhất’.

    [Lần gần nhất chúng ta có thể rời đi mà vẫn bắt được tàu là khi nào?]

    [Áo khoác này là thời trang mới nhất.]

    – Last có nghĩa là ‘trước’ hoặc ‘cuối cùng’

    [Tôi đã cắt tóc vào tuần trước.]

    [Đây là lần cuối cùng tôi cho mượn xe của mình.]

    d. Nearest và next

    ‘ Nearest‘ có nghĩa là khoảng cách ngắn nhất. ‘ Nex t’ nói đến một thứ xảy ra sau thứ khác trong 1 chuỗi.

    [Bốt điện thoại gần nhất ở đâu? ]

    [Chúng tôi phải xuống ở điểm dừng tiếp theo.]

    --- Bài cũ hơn ---

  • So Sánh Autocad Lt Và Zwcad
  • So Sánh Zoom Và Skype: 2 Ứng Dụng Chat Video Để Làm Việc Tại Nhà
  • Phần Mềm Họp Trực Tuyến Zoom Có Tốt Hơn Skype Không?
  • 4 ‘ông Lớn’ Ví Điện Tử Momo, Viettelpay, Zalopay, Airpay Đang Thu Phí Như Thế Nào?
  • So Sánh Yamaha Janus 2022 Với Honda Vison 2022
  • --- Bài mới hơn ---

  • Chuyên Đề : Comparison Of Adjectives And Adverbs. [ Các Mức Độ So Sánh Của Tính Từ Và Trạng Từ ]
  • Cấu Trúc Càng Càng The More The More Tiếng Anh
  • So Sánh Của Danh Từ
  • So Sánh Của Tính Từ Và Danh Từ
  • Mẹo Phân Biệt Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh
  • 1. So sánh hơn nhất của trạng từ là gì?

    Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất được dùng để so sánh 3 hay nhiều hơn 3 người, địa điểm, vật. Nó có tác dụng nhấn mạnh rằng, hành động được thực hiện ở cấp độ cao nhất trong một nhóm cùng loại.

    Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất có “the” đi kèm phía trước nhưng không phải luôn là như vậy.

    Ví dụ:

    • Of all the girls at the ball, Priscilla was dressed most beautifully.
    • Bobby talks the loudest of all the boys.

    2. Cách thiết lập trạng từ ở thể so sánh hơn nhất

    2.1. Nếu trạng từ có một âm tiết, thêm est vào cuối trạng từ.

    Ví dụ:

    Nếu trạng từ kết thúc bằng y, đổi y thành i rồi mới thêm est.

    Ví dụ:

      Kyle and Lindsey arrived early but Luke arrived the earliest.

    Nếu trạng từ kết thúc bằng e, chỉ cần thêm st.

    Ví dụ:

      Racing TV brings you all the latest horse racing news from the UK, Ireland and beyond.

    2.2. Trạng từ kết thúc bằng ly, ta sử dụng most/least để thể hiện sự so sánh ở cấp độ cao nhất/thấp nhất.

    Ví dụ:

    • This computer model operates least efficiently.
    • Karen accepted the award most graciously.

    2.3. Một số trường hợp bất quy tắc

    * Lưu ý: Mặc dù farthestfurthest thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh – Mỹ, farthest được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; furthest để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.

    2.4. Trạng từ với 2 dạng chính thống và trong ngôn ngữ thường ngày

    Có một số trạng từ có cả 2 dạng: chính thống [“đúng”] – có đuôi “ly” và không chính thống [ngôn ngữ đời thường] – không có đuôi “ly”. Tương tự với dạng so sánh hơn nhất của nhóm trạng từ này.

    Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”.

    2.5. Sử dụng từ nhấn mạnh

    Có thể dùng từ nhấn mạnh với dạng so sánh hơn nhất của trạng từ: easily, by far, much.

    Khi nhấn mạnh một trạng từ ở thể so sánh hơn nhất, ta thường đặt the ở trước trạng từ.

    Ví dụ:

    • In our office, Jill works by far the hardest.
    • Of the three brothers, Brian easily runs the fastest.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Thử Nghiệm Zwcad Và So Sánh Với Autocad Lt
  • Phần Mềm Hội Nghị Truyền Hình Nào Tốt Hơn Zoom Hay Skype ?
  • So Sánh Zoom Vs Skype: Họp Và Học Với Cái Nào Là Có Ích ?
  • So Sánh Zoom Và Skype
  • Muacash.com Hỗ Trợ Nhận Thanh Toán Từ Khách Hàng Qua Ví Điện Tử Momo Zalopay Và Viettelpay
  • --- Bài mới hơn ---

  • More, Most, Less, Least, Fewer Và Fewest More, Most, Less, Least, Fewer Và Fewest
  • Các Cấu Trúc Nâng Cao Trong Các Dạng So Sánh
  • Tính Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh
  • Độ So Sánh Của Tính Từ Trong Tiếng Anh
  • Unit 7: Các Cấu Trúc Câu So Sánh Trong Tiếng Anh
  • Tính từ so sánh hơn so sánh hai vật với nhau. Tính từ so sánh nhất so sánh nhiều hơn hai vật.

    Thông thường, những tính từ chỉ chứa một âm tiết hoặc có tận cùng bằng ‘y’ dùng đuôi ‘er’ để tạo thành so sánh hơn và ‘est’ để tạo thành so sánh nhất. Đối với những tính từ có tận cùng bằng y, đổi ‘y’ thành ‘i’ trước khi thêm ‘er’ hay ‘est’.

    • old – older – oldest [già – già hơn – già nhất]

    • young – younger – youngest [trẻ – trẻ hơn – trẻ nhất]

    • ptty – pttier – pttiest [xinh – xinh hơn – xinh nhất]

    • long – longer – longest [dài – dài hơn – dài nhất]

    • short – shorter – shortest [ngắn – ngắn hơn – ngắn nhất]

    • bright – brighter – brightest [sáng – sáng hơn – sáng nhất]

    • close – closer – closest [gần – gần hơn – gần nhất]

    • happy – happier – happiest [hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất]

    Tính từ chứa từ hai âm tiết trở lên không thay đổi, mà thay vào đó ta phải thêm more để tạo thành so sánh hơn và most để tạo thành so sánh nhất.

    • respectable – more respectable – most respectable [đáng kính – đáng kính hơn – đáng kính nhất]

    • beautiful – more beautiful – most beautiful [đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất]

    • pferable – more pferable – most pferable [được ưa thích – được ưa thích hơn – được ưa thích nhất]

    • hardworking – more hardworking – most hardworking [chăm chỉ – chăm chỉ hơn – chăm chỉ nhất]

    Một số tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc.

    • good – better – best [tốt – tốt hơn – tốt nhất]

    • bad – worse – worst [xấu – xấu hơn – xấu nhất]

    • little – less – least [ít – ít hơn – ít nhất]

    • much [many] – more – most [nhiều – nhiều hơn – nhiều nhất]

    • far – further – furthest [xa – xa hơn – xa nhất]

    Từ than thường xuất hiện trong các câu so sánh hơn.

    • Amy is smarter than Betty. – Amy thông minh hơn Betty.

    • Chad is stronger than Dan. – Chad khỏe hơn Dan.

    • Greg is more diligent than his brother. – Greg siêng năng hơn anh trai anh ấy.

    • I have more apples than he. – Tôi có nhiều táo hơn anh ấy.

    • She likes him more than me. – Cô ấy thích anh ấy nhiều hơn tôi.

    Tính từ so sánh nhất thường đi cùng từ the.

    • Tom is the oldest man in town. – Tom là người đàn ông già nhất trong thị trấn.

    • Paul is the tallest boy in the neighborhood. – Paul là cậu bé cao nhất trong khu dân cư.

    • That shade of blue is the most beautiful color. – Sắc xanh da trời đó là màu sắc đẹp nhất.

    • This is the longest song that I have ever heard. – Đây là bài hát dài nhất tôi từng nghe.

    1]Mary is shorter than Jane.

    2]The moon is more closer to the earth than the sun.

    3]I have the best score on the exam.

    colder, coldest

    pttier, best, more

    --- Bài cũ hơn ---

  • Bài 16: So Sánh – Chuẩn Tiếng Anh – Chuyên Gia Tiếng Anh Hàng Đầu Việt Nam
  • So Sánh Bằng Và So Sánh Nhất — Tiếng Anh Lớp 7
  • So Sánh Hơn [ The Comparative]
  • Sự Khác Nhau Giữa Farther Và Further
  • Bạn Đang Đau Đầu Trong Việc Phân Biệt Tính Từ Ngắn – Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh?
  • --- Bài mới hơn ---

  • So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất Của Tính Từ
  • Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh: Câu So Sánh Hơn.
  • Giáo Án Luyện Từ Và Câu Lớp 3
  • Câu So Sánh: So Sánh Hơn, Nhất, Bằng, Kém, Kép
  • Tổng Hợp Ngữ Pháp Chỉ Sự So Sánh
  • Cách hình thành thể so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn [ví dụ cheap] và tính từ dài [ví dụ expensive] khác nhau.

    There are some less expensive ones here, look.

    Có mấy thứ rẻ tiền hơn đây này, nhìn xem. 2. Tính từ ngắn và tính từ dài

    Everyone was pleased at the results, but Vicky was the most pleased.

    Tất cả mọi người đều hài lòng/vui với kết quả của mình, nhưng Vicky hài lòng nhất/ vui nhất.

    The film was This dress is We did the This machine is the

    more exciting than the book.

    Phim hấp dẫn hơn sách.

    more elegant.

    Chiếc áo đầm này có duyên hơn/ thanh lịch hơn.

    most interesting project. Chúng tôi làm một dự án thú vị nhất.

    Chiếc máy này đáng tin cậy nhất. most reliable.

    Một số tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng -er, – est, và một số cần phải sử dụng more, most. Hãy quan sát bảng sau:

    Tính từ có 2 âm tiết:

    1. Những tính từ tận cùng là y mà trước nó là một phụ âm, thì khi so sánh hơn và so sánh nhất sẽ có đuôi là erest

    Tương tự công thức đó với các tính từ sau: busy, dirty, easy, funny, heavy, lovely, lucky, tidy,…

    2. Một số tính từ có thể thêm đuôi er, est hoặc đi với more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất

    Áp dụng tương tự với những tính từ sau: clever, common, crule, gentle, pleasant, polite, quiet, simple, stupid, tired…

    3. Những tính từ sau đây sử dụng more và most khi so sánh hơn và so sánh nhất.

    Nhiều tính từ khác, ví dụ: afraid, certain, correct, eager, exact, famous, foolish, frequent, modern, nervous, normal, recent,…

    3. Quy tắc chính tả.

    Có một số quy tắc chính tả đặc biệt đối với đuôi – er-est

    2. Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì áp dụng công thức này:

    Tương tự với những tính từ sau: lovely, lucky, ptty,…

    3. Những tính từ ngắn có một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì khi thêm đuôi er hoặc est, phải gấp đôi phụ âm cuối.

    4. Hình thức so sánh của trạng từ:

    Một số trạng từ có cùng cách viết giống như tính từ, [ early, fast, hard, high, late, long, near,…] sẽ hình thành so sánh hơn và so sánh nhất bằng đuôi -er, -est.

    Can’t you run faster than that?

    Bạn không thể chạy nhanh hơn được à? Andrew works the

    hardest.

    Andrew làm việc chăm chỉ nhất.

    Cũng nên chú ý đến chính tả của và Chúng được sử dụng với earliest. Nhiều trạng từ được hình thành nên từ công thức adjective + -Iy, ví dụ carefully, easily, nicely, slowly .

    more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất.

    We could do this more easily with a computer.

    Chúng ta có thể làm việc này dễ dàng hơn bằng máy tính. Of all the players it was Matthew who planned his tactics the

    most carefully.

    Trong tất cả các cầu thủ thì Matthew là người lên kế hoạch chiến thuật cẩn thận nhất.

    Trong tiếng Anh thông thường [không trang trọng], chúng ta sử dụng cheaper, cheapest, louder, loudest, quicker, quickest slower, slowest hơn là more cheaply, the most loudly,…

    Melanie reacted the quickest.

    Chúng ta có thể sử dụng thay vì elder, eldest + noun older, oldest, nhưng chỉ dành cho người trong cùng gia đình thôi.

    My elder/older sister got married last year.

    Chị gái của tôi đã lập gia đình năm ngoái.

    Chúng ta sử dụng more, most và dạng đối lập của chúng là lessleast để so sánh về số lượng.

    I haven’t got many books. You’ve got The Hotel Bristol has the Trevor spends Emma made the more than I have.

    Tôi không có nhiều sách đâu. Bạn có nhiều hơn tôi đấy.

    most rooms.

    Khách sạn Bristol có nhiều phòng nhất.

    less on clothes than Laura does. Trevor tốn tiền quần áo ít hơn Laura.

    mắc lỗi ít nhất. least mistakes.

    --- Bài cũ hơn ---

  • So Sánh Hơn [Comparative] Trong Tiếng Anh
  • So Sánh Hơn Nhất [Superlative Form]
  • Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Có Đáp Án
  • So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh
  • Tổng Hợp Toàn Bộ Cấu Trúc The More
  • --- Bài mới hơn ---

  • So Sánh Bằng Và So Sánh Nhất — Tiếng Anh Lớp 7
  • Bài 16: So Sánh – Chuẩn Tiếng Anh – Chuyên Gia Tiếng Anh Hàng Đầu Việt Nam
  • Tính Từ So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất
  • More, Most, Less, Least, Fewer Và Fewest More, Most, Less, Least, Fewer Và Fewest
  • Các Cấu Trúc Nâng Cao Trong Các Dạng So Sánh
  • Quy tắc cơ bản

    *]Đối với adj ngắn [ 1 âm tiết] thì sử dụng:

    adj + er

    Ví dụ : short – shorter

    cold – colder

    *]Đối với adj dài [ 2 âm tiết trở lên] thì sử dụng:

    more +adj

    Ví dụ: beautiful – more beautiful

    1/Note 1

    Tận cùng /-e/ thêm r

    Ví dụ: noble – nobler

    Có 1 âm tiết ngắn kết thúc 1 ng/âm trước là 1 p/âm

    Ví dụ: Hot – hotter

    strong , young, long là 3 adj đặc biệt chỉ thêm “er” không dùng “more”

    2/ Note 2

    Trong t/hợp bất quy tắc

    good -better

    bad / ill -worse

    far – farther / further

    old – older / elder

    little – less

    many – more

    3/ Note 3

    adj tận cung /-y/ thực hiện phép so sánh như 1 âm tiết

    happy – happier

    tidy – tidier

    nhưng

    : unhappy – unhappier

    untidy – untidier

    tính từ co 2 âm tiết kết thúc là nguyên âm không mang trọng âm, kết thúc là phụ âm “l” hoặc âm tiết thứ 2 mang âm /

    ə/ không trọng âm thì so sánh như adj 1âm tiết

    narrow – narower

    noble – nobler

    quiet[*] – quieter

    pleasant[*]- pleasanter

    often[*] – oftener

    nhưng: polite – more polite

    common – more common

    good – looking – better -looking /more good – looking

    [*] nhưng nếu bạn nhìn thấy có nơi dùng theo cách sử dụng của adj dài thì đó là theo lối văn cũ

    4/ Note4

    Những từ có tính chất hoàn chỉnh thì không sử dụng phép so sánh này:

    complete, favorite , perfect, extrem,….

    5/ Note5

    So sánh hơn dùng để so sánh người với người, vạt với vật, nhóm người nhóm vạt này với nhóm người nhóm vật khác.

    Trong cùng 1 nhóm có 3 trở lên thì dùng ss hơn nhất

    nếu nhóm chỉ có 2 người , dùng diễn đạt như sau

    The + comparative

    Ví dụ : they are twins. Laza is the more beautiful.

    6/ Note6

    Để bổ nghĩa cho ss ta thường dùng

    :

    a lot,lots, very much, no, any, rather, bit, even,…

    He has a lot more money than more

    “quiet”

    không tham gia bổ nghĩa cho ss hơn nhưng

    “quite better”

    vẫn đk sử dụng mang nghĩa tốt hơn sau khi ốm

    7/ Note 7

    có thể dùng “more” trước adj khi mệnh đề không có “than”

    Ví dụ :The road is more and more steep .

    Khi ss về 2 sự miêu tả mang nghĩa điều này phù hợp với hoặc đúng dắn hơn so với điều khác dùng “more” cho adj ngắn, dặc biệt là khi miêu tả cùng chủ ngữ

    Ví dụ He is more lazy and stupid.

    She is more tall and thin.

    – “

    more

    ” đ

    ứng trước các tính từ trong mệnh đề ss

    :like, wrong, real,…

    Ví dụ : She more like her mother than her father.

    Ví dụ : short – shortercold – colderVí dụ: beautiful – more beautifulVí dụ: noble – noblerVí dụ: Hot – hotterTrong t/hợp bất quy tắchappy – happiertidy – tidier: unhappy – unhappieruntidy – untidier[*] nhưng nếu bạn nhìn thấy có nơi dùng theo cách sử dụng của adj dài thì đó là theo lối văn cũVí dụ : they are twins. Laza is the more chúng tôi has a lot more money than moreVí dụ :The road is more and more steep .Ví dụ He is more lazy and chúng tôi is more tall and thin.- “” đVí dụ : She more like her mother than her father.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Sự Khác Nhau Giữa Farther Và Further
  • Bạn Đang Đau Đầu Trong Việc Phân Biệt Tính Từ Ngắn – Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh?
  • Tính Từ Và Các Dạng So Sánh Tính Từ Trong Tiếng Anh
  • Phân Biệt Less Và Fewer
  • Bài 22: So Sánh Hơn – So Sánh Nhất [Comparative And Superlative Adjectives], Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay
  • --- Bài mới hơn ---

  • Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh [Comparisons]
  • So Sánh Iphone 11 Và Iphone 11 Pro: Đại Chiến ‘chiến Binh Mùa Thu’
  • So Sánh Iphone 11 Với Iphone 11 Pro Và Pro Max
  • So Sánh Chi Tiết Iphone 11 Pro Và Iphone Xs
  • So Sánh Lãi Suất Ngân Hàng Tháng Nào Cao Nhất, Thấp Nhất 12/2020
  • * Một số thành ngữ sử dụng cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh:

    II. SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

    1. Giới thiệu chung: Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh hai đối tượng. Anh ấy thông minh hơn tôi / tất cả mọi người.

    – Cấu trúc so sánh nhất dùng để so sánh từ ba đối tượng trở lên.

    Ex: He is the most intelligent of all / of three / in the class.

    Ex: He is more intelligent than me [I am] / anyone else.

    Anh ấy là người thông minh nhất trong số đó / trong số 3 người / trong lớp

    – So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm * Chú ý

    much / far / a lot / lots / a good deal / a great deal [nhiều] hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm Anh ấy đẹp trai hơn tôi nhiều. a bit / a little / slightly [một chút] vào trước hình thức so sánh.

    – So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm Cô ấy hơn mọi người rất nhiều. almost [hầu như] /

    Anh ấy rất hào phóng. – Most khi được dùng với nghĩa

    – Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối.

    perfect [hoàn hảo] unique [duy nhất] extreme [cực kỳ]

    supme [tối cao] top [cao nhất] absolute [tuyệt đối]

    prime [căn bản] primary [chính] matchless [không đối thủ]

    full [no] empty [trống rỗng] daily [hàng ngày] very [rất] thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh.

    Ex: He is most generous.

    much [nhiều] / quite [tương đối] by far / far [rất nhiều] vào trước hình thức so sánh.

    Ex: She is by far the best.

    Ex: He is much handsome than me.

    VOCA là dự án về giáo dục được phát triển từ năm 2013 với sứ mệnh giúp người Việt Nam xóa bỏ rào cản về Anh ngữ. ] ]. ]

    Đến với VOCA, các bạn sẽ được phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng tiếng Anh: Nghe – Nói – Đọc – Viết với 5 bửu bối kỳ diệu sau:

    2. VOCA GRAMMAR: Hệ thống học ngữ pháp Tiếng Anh trực tuyến. [website:

    1. chúng tôi : Hệ thống học từ vựng Tiếng Anh thông minh. [ website: //wwww.voca.vn //www.grammar.vn ]

    3. VOCA MUSIC: Hệ thống học tiếng Anh qua bài hát giúp bạn cải thiện khả năng nghe tiếng Anh nhanh chóng và thư giãn. [website: //music.voca.vn

    4. NATURAL ENGLISH: Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng nói và phản xạ tiếng Anh tự tin, tự nhiên và tự động chỉ sau 6 Tháng. [website: //natural.voca.vn

    5. VOCA PRONUNCIATION: Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh dựa trên cộng nghệ nhận diện giọng nói AI và phương pháp tiếp cận phát âm hoàn toàn mới. [website: //pronunciation.voca.vn

    --- Bài cũ hơn ---

  • Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh
  • Cấu Trúc Và Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
  • Tìm Hiểu Đạo Tin Lành Ở Việt Nam.doc
  • Giải Ô Chữ: Chương Trình Của Thiên Chúa
  • Bộ Luật Lao Động Năm 2022 Hiện Đang Áp Dụng Năm 2022
  • --- Bài mới hơn ---

  • So Sánh Iphone 12 Và Iphone 11
  • So Sánh Iphone 12 Và Iphone 11: Điều Gì Làm Nên Điểm Khác Biệt?
  • So Sánh Iphone X Và Xs: Điều Làm Nên Sự Khác Biệt 2 Thế Hệ Này?
  • Đâu Là Điểm Khác Biệt Giữa Iphone Xs Và Iphone X
  • So Sánh Iphone 11 Pro Và Pro Max: Chọn Máy To Hay Máy Nhỏ?
  • 1. Cách dùng far, much với so sánh hơn

    Ta không được dùng very trong so sánh hơn, thay vào đó ta có thể dùng much, far, very much, a lot [trong giao tiếp thân mật], lots [trong văn phong trang trọng], any, no, rather, a little, a bit [trong giao tiếp thân mật], và even.

    Ví dụ:

    My boyfriend is much/far older than me. [Bạn trai tớ lớn tuổi hơn tớ rất nhiều.]

    KHÔNG DÙNG: My boyfriend is very older than me.

    Russian is much/far more difficult than Spanish. [Tiếng Nga khó hơn tiếng Tây Ban Nha rất nhiều.]

    very much nicer [tốt hơn rất nhiều]

    rather more quickly [hơi nhanh hơn/nhanh hơn 1 chút]

    a bit more sensible [nhạy cảm hơn 1 chút]

    a lot happier [vui vẻ hơn rất nhiều]

    a little less expensive [rẻ hơn 1 chút]

    She looks no older than her daughter. [Cô ấy trông không già hơn con gái cô ấy tẹo nào.]

    Your cooking is even worse than Harry’s. [Kỹ năng nấu nướng của cậu thậm chí còn tệ hơn của Harry nữa.]

    Quite cũng không được dùng trong so sánh hơn, ngoại trừ trong các cụm như quite better [khá hơn/đỡ hơn 1 chút – khi nói về sức khỏe]. Any, no, a bit a lot thường không được dùng trước so sánh hơn khi có danh từ.

    Ví dụ:

    There are much/far nicer shops in the town center. [Có những cửa hàng đẹp hơn nhiều ở trong trung tâm thị trấn.]

    KHÔNG DÙNG: There are a bit nicer shops in the town center.

    2. Cách dùng many trong so sánh hơn với more/less/fewer

    Khi more được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ số nhiều, thì thay vì much, ta dùng many trước more.

    Ví dụ:

    much/far/ a lot more money [nhiều tiền hơn rất nhiều]

    many/ far/ a lot more opportunities [ nhiều cơ hội hơn rất nhiều]

    Many cũng được dùng để bổ nghĩa cho less [khi đứng trước danh từ số nhiều] và fewer, nhưng ít dùng, thường dùng far, a lot hơn.

    Ví dụ:

    far less words [ít lời hơn rất nhiều] thường được dùng phổ biến hơn so với many less words.

    a lot fewer accidents [giảm tai nạn đáng kể] được dùng phổ biến hơn so với many fewer accidents.

    3. Cách dùng much, by far, quite với so sánh hơn nhất

    Các từ như much, by far hoặc các trạng từ chỉ mức độ khác như quite [với nghĩa hoàn toàn], almost [gần như], practically [gần như, hầu như], nearly [gần như, hầu như] và easily [hoàn toàn] có thể được dùng để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất.

    Ví dụ:

    He’s much the most imaginative of them all. [Anh ấy đích thực là có trí tượng tượng phong phú nhất trong số tất cả bọn họ.]

    She’s by far the oldest. [Cô ấy là người lớn tuổi nhất.]

    We’re walking by far the slowest. [Chúng ta đang đi chậm nhất đấy.]

    He’s quite the most stupid man I’ve ever met. [Anh ta đúng là người đàn ông ngu ngốc nhất mà tớ đã từng gặp.]

    I’m nearly the oldest in the firm. [Tôi gần như là người lớn tuổi nhất trong nhà máy.]

    This is easily the worst party I’ve been to this year. [Đây đúng là bữa tiệc tệ nhất mà tớ đã từng tới trong năm nay.]

    --- Bài cũ hơn ---

  • Các Dạng So Sánh Của Tính Từ Và Trạng Từ [Comparison]
  • Đâu Là Dòng Đồng Hồ Garmin Phù Hợp Với Nhu Cầu Của Bạn?
  • So Sánh Đồng Hồ Thông Minh Garmin Forerunner 45 Và Forerunner 35
  • So Sánh Đồng Hồ Apple Watch Và Garmin
  • So Sánh Đồng Hồ Garmin Và Apple Watch: Ai Sẽ Dành Được Vị Trí Ngôi Vương?
  • Bạn đang đọc các thông tin trong chủ đề So Sánh Hơn Của Safe trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng những nội dung mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích đối với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Quảng Cáo

    Chủ đề xem nhiều

    Bài viết xem nhiều

    8 Dấu Hiệu Cảnh Báo Chứng Trầm Cảm Sau Chia Tay

    Trầm cảm sau chia tay là gì? Đổ vỡ tình cảm khiến nhiều người rơi vào trầm cảm sau chia tay Nhận biết 8 dấu hiệu trầm cảm sau chia tay Sau chia tay, ai cũng đều trải qua cung bậc cảm xúc đau khổ, day dứt. Để phân biệt giữa cảm xúc buồn bã tự nhiên và hội chứng trầm cảm sau chia tay, hãy tham khảo 8 dấu hiệu điển hình sau đây: Biểu hiện thường gặp nhất ở người trầm cảm sau chia tay là sự buồn bã và chán nản kéo dài. Họ...

    Dấu Hiệu Mang Thai 1 Tháng & Những Điều Cần Lưu Ý Khi Mang Thai Tháng Đầu Tiên

    1. Dấu hiệu mang thai 1 tháng 1.1. Chậm kinh hoặc mất kinh Đây là dấu hiệu dễ nhận biết nhất. Tuy nhiên trường hợp này chỉ đúng với những chị em có vòng kinh đều đặn. Thông thường chu kì kinh nguyệt đến rất đều nhưng hơn 1 tháng sau khi quan hệ mà vẫn chưa thấy kinh nguyệt đến thì chị em nên mua que thử thai hoặc đi khám để biết kết quả chính xác nhất. Nhiều thai phụ cho biết, họ phát hiện ra mình mang thai do nhạy cảm đặc biệt với mùi, kể cả các mùi...

    Nguyên Nhân Và Cách Xử Trí Khi Trẻ Bị Rối Loạn Tiêu Hóa

    Rối loạn tiêu hóa là tình trạng phổ biến ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Hệ tiêu hóa còn non yếu nên trẻ dễ gặp các vấn đề rối loạn tiêu hóa với những biểu hiện như nôn trớ, đầy bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy. Rối loạn tiêu hóa không chỉ khiến trẻ mệt mỏi, khó chịu mà còn ảnh hưởng lớn tới việc hấp thu các chất dinh dưỡng và sự phát triển của trẻ. Vậy nguyên nhân trẻ bị rối loạn tiêu hóa là gì và làm thế nào để giải quyết tình trạng này?...

    Dấu Hiệu Nhận Biết Vỡ Ối

    Dấu hiệu nhận biết vỡ ối – Nhiều chị em thường thắc mắc không biết khi nào mình vỡ ối và việc vỡ ối có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của thai nhi, vỡ ối báo hiệu cho điều gì. Để giúp chị em biết thêm về điều này, xin giới thiệu dấu hiệu nhận biết mình bị vỡ ối cũng như cách xử lý khi bị vỡ ối. Dấu hiệu của vỡ ối Nước ối là một chất dịch màng xuất hiện trong thai kỳ nó bao bọc lấy bào thai bảo vệ thai nhi...

    Nguyên Nhân Phun Môi Bị Nổi Mụn Nước Và Cách Khắc Phục

    Nguyên nhân phun môi bị nổi mụn nước Theo những người thợ phun xăm, hiện tượng phun môi bị nổi mụn nước là điều bình thường, không đáng lo ngại. Mặc dù sau khi phun môi, chuyên viên sẽ hướng dẫn bạn cách chăm sóc môi sau phun, những thực phẩm nên ăn và nên kiêng. Do quá trình trao đổi chất trong cơ thể vẫn luôn được duy trì và thường xuyên thay đổi, nên những người có cơ địa dữ, nếu ăn uống mà vệ sinh không sạch sẽ để thức ăn bám dính vào môi thì...

    Hiện Tượng Kinh Nguyệt Không Đều Là Gì? Nguyên Nhân, Và Cách Chữa Trị

    Các bạn nữ khi đến tuổi dậy thì ai cũng sẽ thấy có sự xuất hiện của kinh nguyệt. Kinh nguyệt là một hiện tượng sinh lý bình thường của phụ nữ, tuy nhiên trong một số trường hợp kinh nguyệt không đều. Kinh nguyệt không đều là gì? Kinh nguyệt có thể được hiểu đơn giản là hiện tượng chảy máu tử cung do ảnh hưởng của sự tụt giảm đột ngột hormone estrogen hoặc estrogen cùng progesteron có tính chất chu kỳ. Kinh nguyệt là một hiện tượng bình thường của cơ thể nữ giới khỏe mạnh, xuất hiện trong...

    Hướng Dẫn Phương Pháp Kế Toán Tài Sản Cố Định [Tscđ] Thuê Tài Chính

    Theo VAS 06, thuê tài sản là sự thoả thuận giữa các bên cho thuê và bên đi thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần. Theo Thông tư 200, thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối...

    Viêm Đại Tràng Cấp Tính Là Gì? Dấu Hiệu Và Cách Xử Lý

    Viêm đại tràng cấp tính là một trong những căn bệnh nguy hiểm có thể ảnh hưởng lâu dài đến chức năng tiêu hóa. Tuy nhiên phần lớn người mắc bệnh đều không nhận ra triệu chứng bệnh mà sẽ nhầm lẫn với bệnh viêm dạ dày, rối loạn tiêu hóa thông thường. Đại tràng là cơ quan nào? Vai trò của đại tràng Đại tràng chính là ruột già, đây là cơ quan có vị trí và vai trò rất quan trọng trong hệ thống tiêu hóa. Đại tràng thuộc tuyến tiêu hóa dưới, gắn liền với hậu môn...

    Phương Pháp Quản Lý Sản Xuất Fifo

    Published by admin LIFO là gì? LIFO là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Last In, First Out [Nhập sau, xuất trước]. Trái ngược với phương pháp FIFO đề cập trước đó. Theo đó, các mặt hàng nào mới nhập về sẽ là những hàng hóa đầu tiên được xuất đi. Hàng mới được ưu tiên giao bán cho các đại lý – khách hàng, hàng tồn kho sẽ là những hàng cũ đã lưu trữ từ lâu. Khi nào dùng phương pháp LIFO LIFO nhập sau xuất trước là phương pháp lưu trữ, xuất nhập hàng hóa hiệu quả giúp doanh nghiệp có...

    Những Nguyên Nhân Nào Dẫn Đến Bệnh Huyết Áp Thấp

    Nếu gặp sựu cố do chấn thương, phẫu thuật hay các bệnh cề đường tiêu hóa như loét dạ dày, viêm loét đại tràng… Những tình trạng này sẽ khiến bạn chảy máu vừa hoặc nặng mà không được xử lý tốt nguy cơ có thể làm bạn bị thiếu máu. Từ đó dẫn đến chứng huyết áp thấp hay hạ huyết áp đột ngột. Những cơ quan nội tạng của cơ thể nếu bị viêm nghiêm trọng như viêm tụy cấp có thể là nguyên nhân gây huyết áp thấp. Nếu tuyến tụy bị viêm, các chất lưu di...

    Video liên quan

    Chủ Đề