NGÀNH KIẾN TRÚC
[CHUYÊN SÂU: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH – NỘI THẤT – ĐỒ HỌA]
1. NGÀNH KIẾN TRÚC LÀ GÌ?
Kiến trúc là một ngành nghệ thuật và khoa học kỹ thuật về tổ chức không gian, thiết kế kiến tạo các công trình kiến trúc. Kiến trúc sư với kiến thức chuyên ngành kiến trúc, ngoài công tác thiết kế công trình có thể tham gia vào rất nhiều các lĩnh vực thiết kế quản lý khác, như quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, thiết kế cảnh quan, quản lý đô thị, quản lý giám sát dự án, thiết kế nội thất, thiết kế đồ họa hay thiết kế tạo dáng công nghiệp.
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo trình độ đại học, hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ngành Kiến trúc cung cấp cho người học:
+ Phẩm chất chuyên môn vững vàng, có tư cách đạo đức nghề nghiệp, có ý chí lập thân, lập nghiệp;
+ Có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo và có sức khoẻ;
+ Có năng lực ứng dụng, thực hành và rèn luyện kỹ năng qua hoạt động thực tế nghề nghiệp;
+Có nền tảng kiến thức chuyên môn kiến trúc và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp về tư vấn - thiết kế, tổ chức, giám sát, kiểm soát và quản lý thi công và quản lý dự án các công trình dân dụng và công nghiệp;
+ Có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệpđáp ứng được nhu cầu sử dụng của thực tiễn việc làm.
+ Sau khi tốt nghiệp, người học còn có khả năng phát triển, học tập suốt đời và có thể trở thành các nhà nghiên cứu - ứng dụng để giải quyết các vấn đề mới trong kiến trúc – quy hoạch xây dựng.
Chuyên ngành Kiến trúc tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung được thiết kế theo hướng ứng dụng, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao làm việc trong lĩnh vực Kiến trúc … Khi học chuyên ngành này tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung các bạn sinh viên sẽ được học và thực tập tại các doanh nghiệp lớn liên quan đến Kiến trúc, giúp người học làm được việc ngay sau khi tốt nghiệp.
3. CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
Sinh viên tốt nghiệp có thể có việc làm ở các vị trí như sau:
- Làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, tổ chức chính trị xã hội và tổ chức nghề nghiệp; quản lý công tác thiết kế xây dựng cơ bản;
- Làm việc trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật với các vị trí tư vấn thiết kế, thi công, giám sát công trình, quản lý dự án phù hợp với chuyên môn đào tạo;
- Làm việc trong các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học;
- Làm việc cho các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, nước ngoài về kiến trúc.
4. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Mã trường:XDT
- Mã ngành: 7580101
- Bậc đào tạo: Đại học chính quy
- Thời gian đào tạo: 5 năm
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT trở lên + năng khiếu Vẽ mỹ thuật
Người tư vấn chuyên môn: thầy Trần Văn Hiến [SĐT: 0977.388.818;
Email: ]
ĐĂNG KÝ TẠI ĐÂY
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội vừa công bố phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm 2022.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Xây dựng Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Civil Engineering [HUCE]
- Mã trường: XDA
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông
- Lĩnh vực: Kỹ thuật khối xây dựng
- Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4711
- Email:
- Website: //huce.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/truongdhxaydung/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 [Dự kiến]
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo trường Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh năm 2022 dự kiến như sau:
1.1 Chỉ tiêu các ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 Các ngành xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi trường Đại học Xây dựng Hà Nội xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 bao gồm:
- Khối A00: Toán, Lý, Anh
- Khối A01: Toán, Lý, Anh
- Khối B00: Toán, Hóa, Sinh
- Khối D07: Toán, Hóa, Anh
- Khối D29: Toán, Lý, Tiếng Pháp
- Khối V00: Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật
- Khối V01: Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật
- Khối V02: Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật
- Khối V06: Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
- Khối V10: Toán, Tiếng Pháp, Vẽ Mỹ thuật
Các khối thi trường Đại học Xây dựng Hà Nội xét theo kỳ thi đánh giá tư duy do ĐH Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức năm 2022 bao gồm:
- K00: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh và KHTN [Vật lý, Hóa, Sinh]
- K01: Toán, Đọc hiểu, KHTN [Vật lý, Hóa, Sinh]
- K02: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh
3. Phương thức xét tuyển
Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
Phương thức 1. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
Phương thức 2. Xét kết quả thi đánh giá tư duy năm 2022 do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức
Mã tổ hợp xét tuyển thi đánh giá tư duy như sau:
- K00: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh và KHTN [Vật lý, Hóa, Sinh]
- K01: Toán, Đọc hiểu, KHTN [Vật lý, Hóa, Sinh]
- K02: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh
Phương thức 3. Xét tuyển thẳng kết hợp
Các đối tượng xét tuyển thẳng bao gồm:
Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS 5.0 / A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi phù hợp với các tổ hợp môn quy định của ngành/chuyên ngành xét tuyển, mức điểm mỗi môn đạt 60/100 / kết quả kì thi chuẩn hóa SAT >= 1100/1600 hoặc ACT >= 22/36 còn hiệu lực tới ngày xét tuyển và có tổng điểm 2 môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển [trong đó có môn Toán và 1 môn khác không phải ngoại ngữ] đạt >= 12 điểm.
Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các môn Toán, Tin, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và có tổng điểm 2 môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT [không tính môn đạt giải] thuộc tổ hợp xét tuyển >= 12 điểm.
Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển [trong đó có 01 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và môn Vẽ Mỹ thuật] đạt >= 12,0 điểm.
Phương thức 4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
HỌC PHÍ
Học phí Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2021 dự kiến khoảng 12.000.000 đồng/năm học với sinh viên hệ chính quy.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm trúng tuyển các phương thức, điểm sàn tại: Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
|
2020 | 2021 | |
Kiến trúc | 21.75 | 22.75 |
Kiến trúc [chuyên ngành Kiến trúc nội thất] | 22.5 | 24.0 |
Kiến trúc [chuyên ngành Kiến trúc công nghệ] | 20.75 | 22.25 |
Kiến trúc [chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan] | 21.25 | |
Quy hoạch vùng và đô thị | 16 | 17.5 |
Quy hoạch vùng và đô thị [Quy hoạch – Kiến trúc] | 16 | 20.0 |
Kỹ thuật xây dựng [Hệ thống kỹ thuật trong công trình] | 19.75 | 22.25 |
Kỹ thuật xây dựng | 16 | 18.5 |
Kỹ thuật xây dựng [Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp] | 21.75 | 23.5 |
Kỹ thuật xây dựng [Tin học xây dựng] | 19 | 23.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông [Xây dựng Cầu đường] | 16 | 17.25 |
Kỹ thuật Cấp thoát nước [Cấp thoát nước – Môi trường nước] | 16 | 16.0 |
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 16 | 16.0 |
Công nghệ thông tin | 24.25 | 25.35 |
Kỹ thuật cơ khí [Máy xây dựng] | 16 | 16.0 |
Kỹ thuật cơ khí [Cơ giới hóa xây dựng] | 16 | 16.0 |
Kỹ thuật cơ khí | 16 | 22.25 |
Kỹ thuật cơ khí [chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện] | 16 | 21.75 |
Kỹ thuật cơ khí [chuyên ngành Kỹ thuật ô tô] | 23.25 | |
Kinh tế xây dựng | 21.75 | 24.0 |
Quản lý xây dựng [Kinh tế và quản lý đô thị] | 20 | 23.25 |
Quản lý xây dựng [Kinh tế và quản lý bất động sản] | 19.5 | 23.5 |
Quản lý xây dựng [Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị] | 16.0 | |
Kỹ thuật Môi trường | 16 | 16.0 |
Kỹ thuật vật liệu | 16 | 16.0 |
Khoa học máy tính | 23 | 25.0 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 24.75 | |
Kỹ thuật xây dựng [Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ] | 19.0 | |
Khoa học máy tính [Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ] | 23.1 |
Điểm chuẩn 2019