Vì sao nh4no3 có n 3

1.       BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI  + HNO3  :

1.1.         KIM LOẠI + HNO3 dư:

Phương pháp giải: Phương pháp bảo toàn số mol electron

                   Cho e:

M → Mn+ + ne

Nhận e:

N+5 + 1e → N+1O2

N+5 + 3e → N+2O

2N+5 + 8e → N2+4O

N+5 + 10e → N2

2N+5 + 8e → N-3H4N+5O3

NHỮNG GIÁ TRỊ CẦN XÁC ĐỊNH

1.1.1.Xác định mkim loại , mmuối, nHNO3phản ứng, Vkhí

1.1.2.Xác định khối lượng kết tủa, khối lượng chất rắn

1.1.3.Xác định sản phẩm khử  

1.1.4.Tính khối lượng chất tan trong dung dịch

1.1.1.  XÁC ĐỊNH  mkim loại , mmuối, nHNO3phản ứng, Vkhí

mmuối = mkim loại + mNO3-[muối] + mNH4NO3[nếu có]

nNO3-[muối] = ne nhận

nHNO3 = nN[muối] + nN[sản phẩm khử]

nN[muối] = nNO3-[muối] = ne nhận

nN[sản phẩm khử] = nNO + nNO2 + 2nN2O + 2nN2 + 2nNH4NO3

Ví dụ 1: Cho 74,5 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al, Fe tác dụng với HNO3 dư được 8,96lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 [ở đktc] có tỉ khối so với khí H2 bằng 19 [không tạo muối NH4NO3]. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra.

Hướng dẩn giải:

Đặt: nNO = x mol; nNO2 = y mol

Ta có: x + y =  = 0,4        [1]

 30x + 46y = 0,4*38   [2]

Từ [1] và [2] Þ x = y = 0,2

Qúa trình nhận e:

N+5 + 1e → N+4O2

        0,2       0,2

N+5 + 3e → N+2O

         0,6       0,2

e nhận = 0,2 + 0,6 = 0,8

mmuối = mkim loại + mNO3-[muối] = 74,5 + 0,8*62 = 124,1 gam

Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp kim loại X, Y, Z tác dụng với HNO3 dư được 8,96lít khí X NO [ở đktc] và dung dịch A [không tạo muối NH4NO3]. Cô cạn dung dịch A thu được 139,1 gam muối khan. Tính m

Hướng dẫn giải

nNO =  = 0,4 mol

Qúa trình nhận e:

N+5 + 3e → N+2O

         1,2       0,4

nNO3-[muối] = ne nhận = 1,2 mol

mmuối = mkim loại + mNO3-[muối] = m + 1,2x62 = 139,1

m = 64,7 gam

Ví dụ 3: Cho 34,5 gam hỗn hợp Cu, Mg, Altác dụng với HNO3 dư được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 [ở đktc] có tỉ khối so với khí H2 bằng 19 và dung dịch A [không tạo muối NH4NO3]. Cô cạn dung dịch A thu được 84,1 gam muối khan. Tính V

Hướng dẫn giải

mmuối = mkim loại + mNO3-[muối] = 34,5 + mNO3-[muối] = 84,1

ÞmNO3-[muối] = 49,6 gam;

ne nhận  = nNO3-[muối] =  = 0,8 mol

Đặt: nNO = x mol; nNO2 = y mol; d  =  = 19 Þ Mtrung bình = 19*2 = 38

áp dụng quy tắc đường chéo:

x NO     30              8

                       38

y NO2    46              8

 Þ x = y

Qúa trình nhận e:

N+5 + 1e → N+4O2

        x        x

N+5 + 3e → N+2O

         3x       x

e nhận = 4x = 0,8; x = 0,2 mol

nhh khí = 0,2 + 0,2 = 0,4 molÞVhh khí = 0,4x22,4 = 8,96 lít

Ví dụ 4: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag và 0,04 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X[ở đktc]  gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Tính V.

Hướng dẩn giải:

Đặt: nNO = 2x mol; nNO2 = 3x mol

Qúa trình cho e:

Cu → Cu2+ + 2e

0,04            0,08

Ag → Ag+  + 1e

0,1                0,1

Qúa trình nhận e:

N+5 + 1e → N+1O2

        3x        3x

N+5 + 3e → N+2O

        6x         2x

6x + 3x = 0,08 + 0,1Þ x = 0,02

nhh khí = 2x + 3x = 5x = 0,1ÞVhh khí = 0,1*22,4 = 2,24 lít

Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3  thu được 1,344 lít khí NO [đktc] và dung dịch Y [không chứ muối amoni]. Tính số mol HNO3 phản ứng.

Hướng dẩn giải:

nNO =  = 0,06 mol

Qúa trình nhận e:      N+5 + 3e → N+2O

              0,180,06

nHNO3[phản ứng] = nN[muối] + nN[sản phẩm khử] = 0,18 + 0,06 = 0,24 mol

Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3  thu được 0,2 mol NO, 0,3 mol N2O và dung dịch Y [không chứ muối amoni]. Tính số mol HNO3 phản ứng.

Hướng dẩn giải:

Qúa trình nhận e:

N+5 + 3e → N+2O

        0,6       0,2

2N+5 + 8e → N2+1O

         2,4       0,3

nHNO3[phản ứng] = nN[muối] + nN[sản phẩm khử] = [0,6 + 2,4] + [0,2 + 0,3x2] = 3,8 mol

Ví dụ 7: Cho m gam hỗn hợp Zn, Cu, Ag, Al, Fe tác dụng với HNO3 dư được 8,96lít hỗn hợp khí X gồm N2,NO, N2O, NO2 [ở đktc] có tỉ lệ số mol là 1:2 :3 :4 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,224 lít khí [ở đktc]. Tính số mol HNO3 phản ứng.

Hướng dẫn giải :

Đặt : nN2 = x ; nNO = 2x ; nN2O =3x; nNO2 = 4xÞ x + 2x + 3x + 4x =  = 0,4    x = 0,04

dd Y + dd NaOH Þ dd Y có NH4NO3, khí là NH3         [nNH3 = 0,01]

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

                         0,01                   0,01

Nhận e:   N+5 + 1e → N+1O2

        0,16     0,16

N+5 + 3e → N+2O

        0,24     0,08

2N+5 + 8e → N2+4O

          0,96     0,12

N+5 + 10e → N2

          0,4      0,04

2N+5 + 8e → N-3H4N+5O3

   0,08        0,01

ne nhận = 0,16 + 0,24 + 0,96 + 0,4 + 0,08 = 1,84 mol

nN[sản phẩm khử] = nNO + nNO2 + 2nN2O + 2nN2 + 2nNH4NO3

 = 0,08 + 0,16 + 0,12*2 + 0,04*2 + 0,01*2 = 0,58 mol

nHNO3 = nN[muối] + nN[sản phẩm khử] = 1,84 + 0,58 = 2,42 mol

Ví dụ 8: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được dung dịch A. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A, lọc kết tủa, cô cạn dung dịch sau phản ứng đem chất rắn nung đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Tính số mol HNO3 phản ứng với Cu

     Hướng dẫn giải

nCu = 0,16 mol; nHNO3 = 0,6 mol; nNaOH = 0,4 mol

     Sơ đồ phản ứng:

Cu + dd HNO3 →

Cu[NO3]2

HNO3 dư

+

NaOH →

NaNO3

NaOHdư

NaNO2

NaOH

ddA + NaOH:

              Cu[NO3]2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Cu[OH]2↓

              0,16            0,32            0,32

                       HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O

                        0,04                      0,04

Cô cạn dung dịch thu được: NaNO3 và NaOH dư

NaNO3 → NaNO2 + ½ O2

Chất rắn: NaNO2 a mol và NaOH b mol

Ta có: a + b = 0,4; 69a + 40b = 26,44 Þ a = 0,36 mol; b = 0,04 mol

Þ nHNO3 dư = 0,36 – 0,32 = 0,04 mol Þ nHNO3 pư với Cu = 0,6 – 0,04 = 0,56 mol

1.1.2.  XÁC ĐỊNH  mkết tủa; mchất rắn

M M[NO3]n  M[OH]n  M2On

mkết tủa = mkim loại + mOH-;       nOH- = nNO3-[muối] = ne nhận

mchất rắn = mkim loại + mO2-;      nO2- =  ne nhận

Ví dụ 9: Cho 45,8 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe tác dụng với HNO3 dư được 6,72 lít khí NO [ở đktc] và dung dịch Y [không tạo muối NH4NO3]. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Tính m

Hướng dẩn giải:

nNO =  = 0,3 mol

Qúa trình nhận e:      N+5 + 3e → N+2O

              0,9       0,3

Đặt hỗn hợp Cu, Mg, Fe là kim loại M

Ta có sơ đồ phản ứng : M M[NO3]n  M[OH]n

nOH- = nNO3-[muối] = ne nhận = 0,9mol

m↓= mkim loại + mOH- = 45,8 + 0,9*17 = 61,1 gam

Ví dụ 10: Cho 49,91 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít khí NO [đktc] và dung dịch Y [không tạo muối NH4NO3]. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Hướng dẫn giải:

nNO =  = 0,4 mol

Qúa trình nhận e:      N+5 + 3e → N+2O

              1,2       0,4

Đặt hỗn hợp  Zn, Fe, Al là kim loại M

Ta có sơ đồ phản ứng : M M[NO3]n  M[OH]n M2On

nO2- = ne nhận = 0,6mol

m↓= mkim loại + mO2- = 49,91 + 0,6*16 = 56 gam

Ví dụ 11: Cho hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, phản ứng xong thu được 0,02 mol khí N2O và dung dịch X. Cho NaOH dư vào X đun nóng thu được 0,02 mol khí thoát ra và 5,8 g kết tủa. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là:

     Hướng dẫn giải:

dd Y + dd NaOH Þdung dịch Y có NH4NO3khí là NH3 [nNH3 = 0,02]

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

                         0,02                   0,02

Sơ đồ phản ứng:

Mg

Mg2+

↓ Mg[OH]2

Al

Al3+

Al[OH]3 + OH- → Al[OH]4-

nMg[OH]2 =  = 0,1 mol; nMg = 0,1 mol

Qúa trình cho e:

Mg → Mg2+ + 2e

0,1                0,2

Al → Al3+  + 3e

x                    3x

Nhận e:   2N+5 + 8e → N2+4O

          0,16     0,02

2N+5 + 8e → N-3H4N+5O3

0,16        0,02

Ta có: 3x + 0,2 = 0,32 Þx = 0,04 mol;      mAl = 0,04x27 = 1,08 gam

1.1.3.  XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM KHỬ

-         X + HNO3→ dd Y; dd Y + dd NaOH

[NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O]

Þ SPK có NH4NO3                  

-         ne kimloại cho> ne khí nhận   Þ SPK có NH4NO3

-         mmuối thu được>  mM[NO3]n   Þ SPK có NH4NO3

-         nHNO3 pư tính theo khí < nHNO3 ban đầu Þ SPK có NH4NO3

-         N+5 + ne → X

n = 1 Þ X là NO2

n = 3 Þ X là NO

n = 8 Þ X là N2O

n = 10 ÞX là N2

Ví dụ 12: Hổn hợp  kim loai A gồm: 0,1 mol X hoá trị I, 0,2 mol Y hoá trị II, 0,3mol Z hoá trị III. Hoà tan hổn hợp X vào dung dịch HNO3dư   sau phản ứng thu được 31,36 lít khí B ở đktc [sản phẩm khử duy nhất]. Xác định công thức phân tử của B là

Hướng dẫn giải:

nB =  = 1,4 mol

Cho e: X → X2+ + 1e

          0,1               0,1

            Y → Y2+ + 2e

           0,2              0,4

            Z → Z3+ + 3e

           0,3              0,9

Nhận e: N+5 + ne → B

                     1,4n    1,4

Ta có: 0,1 + 0,4 + 0,9 = 1,4n;    n = 1 Þkhí là NO2

Ví dụ 13: Hòa tan 2,4 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được hổn hợp khí X gồm 0,04 mol NO và 0,01 mol NxOy, dung dịch B [không chưa muối amoni]. Công thức phân tử của NxOy là    

Hướng dẫn giải:

nMg =  = 0,1 mol

Cho e: Mg → Mg2+ + 2e

                      0,1                  0,2

Nhận e: N+5 + 3e → N+2O

                      0,12     0,04

           N+5 + ne → X [NxOy]

          0,01n       0,01

Ta có: 0,12 + 0,01n = 0,2;   n = 8 Þkhí là N2O

Ví du 14: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí [đktc]; cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí Y [đktc], cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan B. Xác định công thức phân tử của Y.

Hướng dẩn giải:

nH2 =  = 0,14 mol;             nMgCl2 =  = 0,15 mol

Phần 1:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 [1]

0,14                 0,14       0,14

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O         [2]

0,01                  0,01

Phần 2: nY =  = 0,02 mol

[ 0,14 mol Mg, 0,01 mol MgO] + HNO3 → Mg[NO3]2 + SPK + H2O

nMg[NO3]2 = 0,14 + 0,01 = 0,15 mol

mMg[NO3]2 = 0,15*148 = 22,2 gam  mCR B = 23 gamÞ SPK có NH4NO3mNH4NO3 = 23 – 22,2 = 0,8 gam;  nNH4NO3 =  = 0,01 mol

Cho e:  Mg → Mg2+ + 2e                   [Mg+2O không cho e]

           0,14                 0,28

Nhận e: 2N+5 + 8e → N-3H4N+5O3

          0,08         0,01

N+5 + ne → Y

       0,02n   0,02

          Ta có: 0,08 + 0,02n = 0,28;  n = 10 Þkhí là N2

Ví dụ 15: Hoà tan 12,42 gam hổn hợp Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít hổn hợp khí Y gồm N2 và N2O [ở đktc] có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Hướng dẩn giải:

Đặt: nN2 = x mol; nN2O = y mol

Ta có: x + y = 1,344  = 0,06        [1]

d  =  = 18 ÞM = 18*2 = 36

áp dụng quy tắc đường chéo:

x N2       28              8

                       36

y N2O    44              8

 =  = 1                       [2]

Từ [1] và [2] ta có: x = y = 0,03 mol

nAl =  = 0,46 mol

Qúa trình cho e:

                        Al → Al3+ +3e

                        0,46             1,38

Qúa trình nhận e:

2N+5 + 10e → N2

        0,3          0,03

2N+5 + 8e → N+12O

         0,24     0,03

ne khí nhận = 0,3 + 0,24 = 0,54  ne kim loại cho = 1,38 ÞSPK có  NH4NO3

ne NH4NO3 nhận = 1,38 – 0,54 = 0,84

2N+5 + 8e → N-3H4N+5O3

          0,84         0,105

mmuối = mkl + mNO3-[muối] + mNH4NO3 = 12,42 + 1,38*62 + 0,105*80 = 106,38 g

1.1.4.  TÍNH mchất tan TRONG DUNG DỊCH

KL[X, Y] + axit[HNO3, H2SO4] → chất tan + NO + SO2 + H2O

mkim loại + maxit = mchất tan + mNO + mSO2 + mH2O

nH+ phản ứng = ne nhận + nNO + 2nSO2; nH2O =  nH+ phản ứng

Ví dụ 16: Cho 11,28 gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch B gồm HNO3 1M và H2SO4 0,2M thu được khí NO duy nhất và dung dịch C chứa m gam chất tan. Xác định m.

Hướng dẫn giải:

nHNO3 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,04

nH+ = 0,2 + 0,04*2 = 0,28 mol; nNO3- = 0,2 mol

Sơ đồ phản ứng: KL[Cu,Ag] + axit[HNO3, H2SO4] → chất tan + NO + H2O

Ta có: mkim loại + maxit = mchất tan + mNO +mH2O

Để tính mchất tan ta cần tính  mNO và mH2O. Có 2 cách tính mNO và mH2O

4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

             0,28                       0,07     0,14

 =  =  = 0,2  Þ H+ hết, NO3- dư

mchất tan = mkim loại + maxit – [ mNO +mH2O]

 = 11,28 + 0,2*63 + 0,04*98 – [ 0,07*30 + 0,14*18] = 23,18 gam

Ví dụ 17: Cho 18,2 gam  hỗn hợp A gồm Al, Cu vào 100 ml dung dịch B chứa HNO3 2M và H2SO412M và đun nóng thu được dung dịch C và 8,96 lít hỗn hợp khí D [đktc] gồm NO và SO2, tỉ lệ mol 1:1. Tính tổng khối lượng chất tan trong C .

Hướng dẫn giải:

nHNO3 = 0,2 mol; nH2SO4 = 1,2 0mol

Ta có: nhh khí =  = 0,4;nNO =nSO2= 0,2

Sơ đồ phản ứng:

KL[Cu,Al] + axit[HNO3, H2SO4] → chất tan + NO + SO2 + H2O

Ta có:     mkim loại + maxit = mchất tan + mNO + mSO2 + mH2O

Qúa trình nhận e:

N+5 + 3e → N+2O

         0,6      0,2

S+6 + 2e → S+2O2

        0,4       0,2

nH+ phản ứng = ne nhận + nNO + 2nSO2 = 1 + 0,2 + 0,2*2 = 1,6

[2nSO2 vì một phân tử H2SO4 có 2 H+]

nH2O =  nH+ phản ứng =  = 0,8

mchất tan = mkim loại + maxit – [ mNO + mSO2+mH2O]

            = 18,2 + 0,2*63 + 1,2*98 – [ 0,2*30 + 0,2*64 + 0,8*18] = 115,2 gam

Page 2

Video liên quan

Chủ Đề