Viết phương trình đường thẳng Delta qua A và vuông góc với d

Viết ptđt đi qua A và vuông góc với d : 3x - 5y - 1 =0 biết A[-2;5]

Trong mp Oxy cho hai điểm A[-2;5], B[-1;3]

a, Viết ptđt đi qua A và vuông góc với d : 3x - 5y - 1 =0

b, Viết phương trình đường tròn [C] biết [C] có tâm B và tiếp xúc với đường thẳng đen ta: 3x +4y - 4=0

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12.

Nội dung bài viết Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2: Phương pháp giải. Cách 1: Viết phương trình mặt phẳng [a] đi qua điểm A và vuông góc đường thẳng d. Tìm giao điểm B = [a] thuộc d2. Đường thẳng cần tìm đi qua A và B. Cách 2: Gọi B là giao điểm của d và d2. Vì AB vuông góc d1 nên AB. Đường thẳng cần tìm đi qua điểm A, B. Cách 3: Viết phương trình mặt phẳng [P] đi qua A và vuông góc đường thẳng d1. Viết phương trình mặt phẳng [Q] đi qua A và chứa đường thẳng d2. Đường thẳng cần tìm là giao tuyến của [P] và [Q]. Ví dụ 22. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho điểm A[1; 2; 0], đường thẳng d1: x = 2 + t và đường thẳng d: 4 = 1 + 2t. Viết phương trình đường thẳng d qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2. Đường thẳng d1 có véc-tơ chỉ phương t1 = [3; -1; -1]. Gọi [a] là mặt phẳng đi qua A và vuông góc đường thẳng d1. Véc-tơ pháp tuyến của [a] là a = [3; -1; -1]. Suy ra, [a]: 3x – y – z – 1 = 0. Gọi B thuộc d2. Xét phương trình 3[2 + t] – [1 + 2t] – [3 + 2t] – 1 = 0. Suy ra B[3; 3; 5]. Đường thẳng d có véc-tơ chỉ phương là từ 4 = AB = [2; 1; 5]. Vậy phương trình của đường thẳng d: 2 = 0. Ví dụ 23. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho điểm A[-3; 0; 1], đường thẳng d1: x = -1 + t và đường thẳng d: 3 = 2t. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2. Đường thẳng d có véc-tơ chỉ phương n = [-1; 2; 4]. Giả sử d cắt đường thẳng d2 tại điểm B. Gọi B[-1 + t; 2t; 1 – t]. AB, B1 = 0. Ta có: AB = [2 + t; 2t; -t] và n = [-1; 2; 4]. Vậy phương trình của đường thẳng A: z = 1 + t. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 9. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho điểm A[1; 2; 1], đường thẳng d: x = -3 + 5t và đường thẳng d : y = t. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2. Đường thẳng d có véc-tơ chỉ phương n = [-1; 1; 2]. Gọi [P] là mặt phẳng đi qua A và vuông góc đường thẳng d1. Véc-tơ pháp tuyến của [P] là P = x1 =[-1; 1; 2]. Đường thẳng d2 có véc-tơ chỉ phương là i = [5; 1; -2] và đi qua M[-3; 0; 1]. Gọi [Q] là mặt phẳng đi qua A và chứa đường thẳng d2. Véc-tơ pháp tuyến của [Q] là AM. Khi đó d = [P] [Q] và đường thẳng d có véc-tơ chỉ phương.

Bài 10. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho điểm A[3; 1; 0], đường thẳng d: x – 1 và đường thẳng d. Đường thẳng A đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng do tại điểm B. Tính độ dài đoạn thẳng AB. Bài 11. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho điểm A[1; 1; 2], đường thẳng d1: x = 1 + at và đường thẳng A: 1 + 4t. Tìm a, b để đường thẳng A đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2. Đường thẳng d có véc-tơ chỉ phương có i = [1; -1; 1]. Gọi [P] là mặt phẳng đi qua A và vuông góc đường thẳng d. Véc-tơ pháp tuyến của [P] là p = x1 = [1; -1; 1]. Đường thẳng d2 có véc-tơ chỉ phương d2 = [1; 1; 1] và đi qua M[1; 2; 0]. Gọi [Q] là mặt phẳng đi qua A và chứa đường thẳng d2. Véc-tơ pháp tuyến của [Q] là q = AM, p = [3; -2; -1].

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d1, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12.

Nội dung bài viết Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d1: Phương pháp giải. Gọi M thuộc d1. Vì d1 nên ta có AM – t = 0. Từ đây tìm được tọa độ điểm M. Viết phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A và M. Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, cho điểm A[1; 2; -2] và đường thẳng d1: g = 1 + t. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc và cắt đường thẳng d1. Gọi M[2t; 1 + t; –t] là giao điểm của d và d1. Vì d vuông góc d1 nên AM · udı = 0 [2t – 1]. 2 + [1 + t – 2]. 1 + [-t + 2]. [-1] = 0. Từ đó ta có phương trình đường thẳng d là: 2 – t. z = -2 + 7t. Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, cho điểm A[-2; -1; 1] và đường thẳng x + 3 y – 1 z + 1. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc và cắt đường thẳng d1. Ta có phương trình đường thẳng d là: -1 + 10t, z = 1 + 2t. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. Trong không gian Oxyz, cho điểm A[2; -1; -3] và đường thẳng d: x – 1 Y – 1 z + 2. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc và cắt đường thẳng d. Đáp số: d: g = -1 + 27t, x = 1 + t.

Bài 2. Trong không gian Oxyz, cho điểm A[2; -1; 1] và đường thẳng d1: y = -2 + t. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc và cắt đường thẳng d. Đáp số: 4: y = -1. Bài 3. Trong không gian Oxyz, cho điểm A[1; 2; 3], [P]: x + 2y = 0 và [Q]: -7 + 30 + 2z – 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc và cắt giao tuyến của hai mặt phẳng [P], [Q]. Véc-tơ pháp tuyến của [P], [Q] lần lượt là n[P] = [1; 2; -1], m[Q] = [-1; 3; 2]. Gọi d1 là giao tuyến của [P] và [Q]. Ta có [P], [Q] = [7; -1; 5], chọn B[-3; 0; -1] < [P]n[Q]. Gọi M[-3 + 7t; -t; -1 + 5t]. Vậy đường thẳng d có phương trình là = 2 – 196t.

Trong chương trình toán lớp 10, nội dung về phương trình đường thắng trong mặt phẳng cũng có một số dạng toán khá hay, tuy nhiên, các dạng toán này đôi khi làm khá nhiều bạn nhầm lẫn công thức khi vận dụng giải bài tập.

Bạn đang xem: Viết phương trình Đường thẳng Đi qua 1 Điểm và vuông góc với Đường thẳng

Bạn đang xem: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với mặt phẳng

Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng hệ thống lại các dạng toán về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng và giải các bài tập minh hoạ cho từng dạng toán để các em dễ dàng nắm bắt kiến thức tổng quát của đường thẳng.

1. Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng

a] Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

- Cho đường thẳng [d], vectơ 


gọi là vectơ pháp tuyến [VTPT] của [d] nếu giá của vuông góc với [d].

* Nhận xét: Nếu là vectơ pháp tuyến của [d] thì 


 cũng là VTPT của [d].

b] Phương trình tổng quát của đường thẳng

* Định nghĩa

Phương trình [d]: ax + by + c = 0, trong đó a và b không đồng thời bằng 0 tức là [a2 + b2 ≠ 0] là phương trình tổng quát của đường thẳng [d] nhận


 là vectơ pháp tuyến.

* Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng.

- [d]: ax + c = 0 [a ≠ 0]: [d] song song hoặc trùng với Oy

- [d]: by + c = 0 [b ≠ 0]: [d] song song hoặc trùng với Ox

- [d]: ax + by = 0 [a2 + b2 ≠ 0]: [d] đi qua gốc toạ độ.

- Phương trình dạng đoạn chắn: ax + by = 1 nên [d] đi qua A [a;0] B[0;b] [a,b ≠ 0]

- Phương trình đường thẳng có hệ số góc k: y= kx+m [k được gọi là hệ số góc của đường thẳng]

2. Vectơ chỉ phương và phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng

a] Vectơ chỉ phương của đường thẳng

- Cho đường thẳng [d], vectơ


 gọi là vectơ chỉ phương [VTCP] của [d] nếu giá của song song hoặc trùng với [d].

* Nhận xét: Nếu là vectơ chỉ phương của [d] thì

 cũng là VTCP của [d]. VTCP và VTPT vuông góc với nhau, vì vậy nếu [d] có VTCP thì 

 là VTPT của [d].

b] Phương trình tham số của đường thẳng: 

* có dạng: 
 ; [a2 + b2 ≠ 0] đường thẳng [d] đi qua điểm M0[x0;y0] và nhận làm vectơ chỉ phương, t là tham số.

* Chú ý: - Khi thay mỗi t ∈ R vào PT tham số ta được 1 điểm M[x;y] ∈ [d].

 - Nếu điểm M[x;y] ∈ [d] thì sẽ có một t sao cho x, y thoả mãn PT tham số.

 - 1 đường thẳng sẽ có vô số phương trình tham số [vì ứng với mỗi t ∈ R ta có 1 phương trình tham số].

Xem thêm: Wukong Mùa 11: Bảng Ngọc, Cách Lên Đồ Ngộ Không Tank, Wukong Tốc Chiến: Bảng Ngọc, Cách Lên Đồ Mới Nhất

c] Phương trình chính tắc của đường thẳng

* có dạng:

d] Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

- Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A[xA;yA] và B[xB;yB] có dạng:

 + Nếu:  thì đường thẳng qua AB có PT chính tắc là:

 + Nếu: xA = xB: ⇒ AB: x = xA

 + Nếu: yA = yB: ⇒ AB: y = yA

e] Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

- Cho điểm M[x0;y0] và đường thẳng Δ: ax + by + c = 0, khoảng cách từ M đến Δ được tính theo công thức sau:

3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng

- Cho 2 đường thẳng [d1]: a1x + b1y + c1 = 0; và [d2]: a2x + b2y + c =0;

 + d1 cắt d2 ⇔ 

 + d1 // d2 ⇔ và  hoặc và

 + d1 ⊥ d2 ⇔

* Lưu ý: nếu a2.b2.c2 ≠ 0 thì:

 - Hai đường thẳng cắt nhau nếu: 

 - Hai đường thẳng // nhau nếu: 

 - Hai đường thẳng ⊥ nhau nếu: 

II. Các dạng toán về phương trình đường thẳng

Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ pháp tuyến và 1 điểm thuộc đường thẳng

 Ví dụ: Viết PT tổng quát của đường thẳng [d] biết [d]: đi qua điểm M[1;2] và có VTPT = [2;-3].

* Lời giải: Vì [d] đi qua điểm M[1;2] và có VTPT = [2;-3]

⇒ PT tổng quát của đường thẳng [d] là: 2[x-1] - 3[y-2] = 0 ⇔ 2x - 3y +4 = 0

Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương và 1 điểm thuộc đường thẳng

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng [d] biết rằng [d] đi qua điểm M[-1;2] và có VTCP = [2;-1]

* Lời giải: Vì đường thẳng  đi qua M [1 ;-2] và có vtcp là = [2;-1]

 ⇒ phương trình tham số của đường thẳng là : 

Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng [d] biết rằng:

 a] đi qua M[3;2] và //Δ: 

 b] đi qua M[3;2] và //Δ: 2x - y - 1 = 0

* Lời giải:

a] Đường thẳng Δ có VTCP = [2;-1] vì [d] // Δ nên [d] nhận = [2;-1] là VTCP, [d] qua M[3;2]

⇒ PT đường thẳng [d] là: 

b] đường thẳng Δ: 2x – y – 1 = 0 có vtpt là = [2;-1]. Đường thẳng [d] //Δ nên = [2;-1] cũng là VTPT của [d].

⇒ PT [d] đi qua điểm M[3;2] và có VTPT = [2;-1] là: 2[x-3] - [y-2] = 0 ⇔ 2x - y -4 = 0

Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng [d] biết rằng [d]:

a] đi qua M[-2;3] và ⊥ Δ: 2x - 5y + 3 = 0

b] đi qua M[4;-3] và ⊥ Δ: 

* Lời giải:

a] Đường thẳng Δ: 2x - 5y + 3 = 0 nên Δ có VTPT là 
=[2;-5]

vì [d] vuông góc với Δ nên [d] nhận VTPT của Δ làm VTCP ⇒ = [2;-5]

⇒ PT [d] đi qua M[-2;3] có VTCP = [2;-5] là: 

b] Đường thẳng Δ có VTCP = [2;-1], vì d⊥ Δ nên [d] nhận VTCP làm VTPT ⇒ = [2;-1]

⇒ Vậy [d] đi qua M[4;-3] có VTPT = [2;-1] có PTTQ là: 2[x-4] - [y+3] = 0 ⇔ 2x - y - 11 = 0.

Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

- Đường thẳng đi qua 2 điểm A và B chính là đường thẳng đi qua A nhận nhận vectơ làm vectơ chỉ phương [trở về dạng toán 2].

 Ví dụ: Viết PTĐT đi qua 2 điểm A[1;2] và B[3;4].

* Lời giải:

- Vì [d] đi qua 2 điểm A, B nên [d] có VTCP là: = [3-1;4-2] = [2;2]

⇒ Phương trình tham số của [d] là: 

Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc k cho trước

- [d] có dạng: y = k[x-x0] + y0

 Ví dụ: Viết PTĐT [d] đi qua M[-1;2] và có hệ số góc k = 3;

* Lời giải: 

- PTĐT [d] đi qua M[-1;2] và có hệ số góc k = 3 có dạng: y = k[x-x0] + y0

⇒ Vậy PTĐT [d] là: y = 3[x+1] + 2 ⇔ y = 3x + 5

Dạng 7: Viết phương trình đường trung trực của một đoạn thẳng

- Trung trực của đoạn thẳng AB chính là đường thẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng này và nhận vectơ làm VTPT [trở về dạng toán 1].

 Ví dụ: Viết PTĐT [d] vuông góc với đường thẳng AB và đi qua trung tuyến của AB biết: A[3;-1] và B[5;3]

* Lời giải:

- [d] vuông góc với AB nên nhận = [2;4] làm vectơ pháp tuyến

- [d] đi qua trung điểm I của AB, và I có toạ độ: xi = [xA+xB]/2 = [3+5]/2 = 4; yi = [yA+yB]/2 = [-1+3]/2 = 1; ⇒ toạ độ của I[4;1]

⇒ [d] đi qua I[4;1] có VTPT [2;4] có PTTQ là: 2[x-4] + 4[y-1] = 0 ⇔ 2x + 4y -12 = 0 ⇔ x + 2y - 6 = 0.

Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và tạo với Ox 1 góc ∝ cho trước

- [d] đi qua M[x0;y0] và tạo với Ox 1 góc ∝ [00 0] có dạng: y = k[x-x0] + y0 [với k = ±tan∝

 Ví dụ: Viết PTĐT [d] biết [d] đi qua M[-1;2] và tạo với chiều dương trục Ox 1 góc bằng 450.

* Lời giải: 

- Giả sử đường thẳng [d] có hệ số góc k, như vây k được cho bở công thức k = tan∝ = tan[450] = 1.

⇒ PTĐT [d] đi qua M[-1;2] và có hệ số góc k = 1 là: y = 1.[x+1] + 2 ⇔ y = x + 3

Dạng 9: Tìm hình chiếu vuông góc của 1 điểm lên 1 đường thẳng

* Giải sử cần tìm hình chiếu H của điểm M lên đường thẳng [d], ta làm như sau:

- Lập phương trình đường thẳng [d"] qua M vuông góc với [d]. [theo dạng toán 4].

- H là hình chiếu vuông góc của M lên [d] ⇒ H là giao của [d] và [d"].

Ví dụ: Tìm hình chiếu của điểm M[3;-1] lên đường thẳng [d] có PT: x + 2y - 6 = 0

* Lời giải:

- Gọi [d"] là đường thẳng đi qua M và vuông góc với [d]

- [d] có PT: x + 2y - 6 = 0 nên VTPT của [d] là: 
 = [1;2]

- [d"] ⊥ [d] nên nhận VTPT của [d] là VTCP ⇒ 
 =[1;2]

- PTĐT [d"] qua M[3;-1] có VTCP [1;2] là: 

- H là hình chiếu của M thì H là giao điểm của [d] và [d"] nên có:

 Thay x,y từ [d"] và PT [d]: [3+t] + 2[-1+2t] - 6 = 0 ⇔ 5t - 5 = 0 ⇔ t =1

⇒ x = 4, y = 1 là toạ độ điểm H.

Dạng 10: Tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua một đường thẳng

 * Giải sử cần tìm điểm M" đối xứng với M qua [d], ta làm như sau:

- M" đối xứng với M qua [d] nên M" đối xứng với M qua H [khi đó H là trung điểm của M và M"].

Ví dụ: Tìm điểm M" đối xứng với M[3;-1] qua [d] có PT: x + 2y - 6 = 0

* Lời giải:

Đầu tiên ta tìm hình chiếu H của M[3;-1] lên [d]. Theo ví dụ ở dạng 9 ta có H[4;1]

Video liên quan

Chủ Đề