Vở bài tập địa lý lớp 7 bài 1

Giải sách bài tập Địa Lí 7 hay nhất - Haylamdo

Giải SBT Địa Lí lớp 7 Bài 1: Dân số ; Năm, Số dân thế giới [triệu người], Năm ; 1000, 288, 1960 ; 1500, 463, 1980 ; 1850, 1181, 1990 ; 1900, 1647, 1995 ... ...

  • Tác giả: haylamdo.com

  • Ngày đăng: 19/12/2020

  • Xếp hạng: 4 ⭐ [ 92301 lượt đánh giá ]

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Bài 1: Trang 3 - sách TBĐ địa lí 7

Quan sát hai tháp tuổi, em hãy:

  • Tô màu và điền tiếp vào chỗ chấm [...] nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.
  • Điền tiếp vào chỗ chấm [...] dưới tháp tuổi nội dung chính cho đúng [Dân số già, Dân số trẻ]

Trả lời:

Bài 2: Trang 3 - sách TBĐ địa lí 7

Điền tiếp nội dung cho đúng vào bảng sau:

Tháp tuổiTỉ lệ người trong độ tuổi lao đôngĐặc điểm hình dạng của tháp tuổi

A

B

  

Trả lời:

Tháp tuổiTỉ lệ người trong độ tuổi lao độngĐặc điểm hình dạng của tháp tuổi
ACaoĐáy và đỉnh tháp thu hẹp, thân rộng
BThấpĐáy tháp mở rộng, thân hẹp, đỉnh nhọn

Bài 3: Trang 3 - sách TBĐ địa lí 7

Dựa vào hình 1.2 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số thế giới vào các năm: 1804, 1927, 1974, 1999.

Trả lời:

Tỉ lệ gia tăng dân số thế giới vào các năm 1804, 1927, 1974 và 1999 theo hình 1.2 SGK là:

Năm1804192719741999
Dân số thế giới [tỉ người]1246

Vẽ biểu đồ như sau:

Bài 4: Trang 3 - sách TBĐ địa lí 7

Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng nhất:

Sự bùng nổ dân số sẽ xảy ra:

 Khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1%
 Sự gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế - xã hội
 Cả hai ý trên

Trả lời:

Sự bùng nổ dân số sẽ xảy ra:

Đáp án: Khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1%

Từ khóa tìm kiếm: bài 1 tập bản đồ địa 7, giải tập bản đồ địa lí 7 bài 1, hướng dẫn giải bài dân số , giải tập bản đồ địa lí 7 chi tiêt.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 1: Dân số giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Lời giải:

a. Kết quả điều tra dân số tại một nơi vào một thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:

– Về dân cư như: tổng số người, số người trong từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động, tổng số nam và nữ.

– Về xã hội như: trình độ văn hóa, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp đang đào tạo,…

b. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, số người trong độ tuổi lao động là nhóm người: Nam, có độ tuổi từ 15 đến 64. Nữ có độ tuổi tử 15 đến 60.

Lời giải:

a. Kết quả điều tra dân số tại một nơi vào một thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:

– Về dân cư như: tổng số người, số người trong từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động, tổng số nam và nữ.

– Về xã hội như: trình độ văn hóa, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp đang đào tạo,…

b. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, số người trong độ tuổi lao động là nhóm người: Nam, có độ tuổi từ 15 đến 64. Nữ có độ tuổi tử 15 đến 60.

Lời giải:

– Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất là châu Phi với 2,68%.

– Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là châu Âu với 1%.

– Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đã làm thay đổi tỉ lệ dân số của các châu lục so với tổng số dân của toàn thế giới, cụ thể là:

+ Châu Phi năm 1950 chiếm 8,9%, năm 1995 chiếm 12,8%.

+ Châu Âu năm 1950 chiếm 21,6%, năm 1995 chiếm 12,6%.

Lời giải:

– Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất là châu Phi với 2,68%.

– Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là châu Âu với 1%.

– Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đã làm thay đổi tỉ lệ dân số của các châu lục so với tổng số dân của toàn thế giới, cụ thể là:

+ Châu Phi năm 1950 chiếm 8,9%, năm 1995 chiếm 12,8%.

+ Châu Âu năm 1950 chiếm 21,6%, năm 1995 chiếm 12,6%.

Lời giải:

a. Sự bùng nổ dân số diễn ra khi: tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%.

b. Nguyên nhân: Do sau khi các nước thuộc địa ở Châu Á, Châu Phi và Mỹ la tinh giành được độc lập thì đời sống cải thiện tỉ lệ tử giảm nhiều,tỉ lệ sinh tăng lên.

c. Hậu quả của sự bùng nổ dân số khi kinh tế còn kém phát triển:

– Về cải thiện đời sống: vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm thiếu thốn.

– Về tài nguyên môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

– Về tốc độ phát triển kinh tế: kìm hãm sự phát triển kinh tế quốc gia và thế giới.

d. Các giải quyết:

– Biện pháp giáo dục, dân số: nâng cao dân trí, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

– Biện pháp kinh tế: tập trung đầu tư phát triển kinh tế để đảm bảo hơn cho cuộc sống dân cư.

Lời giải:

a. Sự bùng nổ dân số diễn ra khi: tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%.

b. Nguyên nhân: Do sau khi các nước thuộc địa ở Châu Á, Châu Phi và Mỹ la tinh giành được độc lập thì đời sống cải thiện tỉ lệ tử giảm nhiều,tỉ lệ sinh tăng lên.

c. Hậu quả của sự bùng nổ dân số khi kinh tế còn kém phát triển:

– Về cải thiện đời sống: vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm thiếu thốn.

– Về tài nguyên môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

– Về tốc độ phát triển kinh tế: kìm hãm sự phát triển kinh tế quốc gia và thế giới.

d. Các giải quyết:

– Biện pháp giáo dục, dân số: nâng cao dân trí, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

– Biện pháp kinh tế: tập trung đầu tư phát triển kinh tế để đảm bảo hơn cho cuộc sống dân cư.

a. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.

b. Nhận xét thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian để dân số tăng gấp đôi.

Năm Số dân [tỉ người]
1927 2
1960 3
1974 4
1987 5
1999 6
2021 8[dự báo]

Lời giải:

a. Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.

b. Nhận xét:

– Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người: ngày càng rút ngắn từ 33 năm, xuống 14 năm, 13 năm, 12 năm.

– Thời gian dân số tăng gấp đôi: thời gian dân số tăng từ 2 tỉ người đến 4 tỉ người là 47 năm, thời gian dân số tăng từ 4 tỉ lên 8 tỉ người cũng là 47 năm, như vậy dân số tăng theo cấp số nhân.

a. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.

b. Nhận xét thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian để dân số tăng gấp đôi.

Năm Số dân [tỉ người]
1927 2
1960 3
1974 4
1987 5
1999 6
2021 8[dự báo]

Lời giải:

a. Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.

b. Nhận xét:

– Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người: ngày càng rút ngắn từ 33 năm, xuống 14 năm, 13 năm, 12 năm.

– Thời gian dân số tăng gấp đôi: thời gian dân số tăng từ 2 tỉ người đến 4 tỉ người là 47 năm, thời gian dân số tăng từ 4 tỉ lên 8 tỉ người cũng là 47 năm, như vậy dân số tăng theo cấp số nhân.

Lời giải:

a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến già
b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước.
c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60
X d. Câu a + b đúng.

Lời giải:

a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến già
b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước.
c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60
X d. Câu a + b đúng.

Lời giải:

X a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp
b. Thân và đáy tháp đều rộng
c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp
d. Thân và đáy tháp đều hẹp.

Lời giải:

X a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp
b. Thân và đáy tháp đều rộng
c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp
d. Thân và đáy tháp đều hẹp.

Lời giải:

Đáp án đúng là : a. Bằng nhau

a. Bằng nhau
b. Nam nhiều hơn nữ
c. Nữ nhiều hơn nam
d. Nam chỉ kém hơn nữ ở lứa tuổi lao động.

Lời giải:

Đáp án đúng là : a. Bằng nhau

a. Bằng nhau
b. Nam nhiều hơn nữ
c. Nữ nhiều hơn nam
d. Nam chỉ kém hơn nữ ở lứa tuổi lao động.

Lời giải:

a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột
b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao.
c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột
X d. Mức sống đã được cải thiện

Lời giải:

a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột
b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao.
c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột
X d. Mức sống đã được cải thiện

Lời giải:

a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ
b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa
c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình
X d. Tất cả đều đúng.

Lời giải:

a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ
b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa
c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình
X d. Tất cả đều đúng.

Lời giải:

a. 20,9%
b. 13,53%
X c. 1,33 %
d. 2,85%

Lời giải:

a. 20,9%
b. 13,53%
X c. 1,33 %
d. 2,85%

Video liên quan

Chủ Đề