100 câu hỏi phỏng vấn sql hàng đầu amazon năm 2022
Bài viết này được đăng trên Harkenoon và được ITguru lược dịch với mong muốn mang lại cho bạn một số câu hỏi phỏng vấn thường gặp về cấu trúc dữ liệu và giải thuật. Những câu hỏi này sẽ thích hợp cho những bạn mới ra trường hoặc 1-2 năm kinh nghiệm cần chuẩn bị cho các buổi phỏng vấn về lập trình. Theo tác giả, mục tiêu của bài viết là giúp cho những ai muốn ứng tuyển vào các công ty như Uber, Netflix, Amazon, Microsoft, Google… Tuy nhiên, theo chúng tôi các câu hỏi này cũng giúp cho các lập trình viên chưa có nhiều kinh nghiệm có thể chuẩn bị tốt cho các buổi phỏng vấn, bất kể đó là công ty nào. Lưu ý là tất cả các giải pháp cho các câu hỏi phỏng vấn trong bài này đều được thực hiện trên ngôn ngữ lập trình Java. Nếu bạn muốn tìm hiểu các câu hỏi phỏng vấn về lập trình Python có thể xem ở đây Show
Nội dung
1. Các câu hỏi phỏng vấn về mảng (Array)Mảng là cấu trúc dữ liệu cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình, đươc lưu trong các ô nhớ liên tiếp nhau trong bộ nhớ. Có rất nhiều câu hỏi phỏng vấn xoay quanh chủ đề này trong các buổi phỏng vấn về lập trình. Lợi ích lớn nhất của mảng là nó cho phép tìm kiếm nhanh với độ phức tạp O(1), tức cần một thời gian cố định để xử lý nếu bạn biết được các chỉ mục (index). Tuy nhiên việc thêm bớt các phẩn tử lại khá chậm do bạn không thể thay đổi kích thước của mảng một khi nó được tạo. Để tạo một mảng ngắn hơn hay dài hơn, bạn cần phải tạo một mảng mới và copy tất cả các phần tử từ mảng cũ sang mảng mới. Điều mấu chốt để có thể trả lời các câu hỏi về mảng khi phỏng vấn lập trình là bạn cần phải nắm vững kiến thức về cấu trúc dữ liệu mảng cũng như các hàm (programming constructors) căn bản như vòng lặp, đệ qui và các toán tử cơ bản. Bạn có thể tìm hiểu thêm: Mảng là gì và các tác vụ trên mảng Các kiểu dữ liệu mảngDưới đây là các các câu hỏi phỏng vấn thông dụng liên quan đến array trong các buổi phỏng vấn về lập trình. (Lưu ý là các tài liệu về các giải pháp cho câu trả lời đều là tiếng Anh)
Những câu hỏi trên không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề (problem solving) mà còn nâng cao kiến thức về cấu trúc dữ liệu mảng (array data structure). Nếu bạn thấy 10 câu trên là chưa đủ thì đây, có thêm 30 câu hỏi khác liên quan đến mảng dành cho bạn Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các câu hỏi phỏng vấn về giải thuật nâng cao liên quan đến mảng, bạn cũng có thể mua thêm khóa học này The Coding Interview Bootcamp: Algorithms + Data Structures. Đây là một khóa học về giải thuật được thiết kế giúp bạn chuẩn bị tốt các các buổi phỏng vấn vào các công ty công nghệ lớn như Google, Microsoftm Apple, Facebook, etc. 2. Các câu hỏi phỏng vấn về danh sách liên kết (linked list)Danh sách liên kết là một loại cấu trúc dữ liệu khác bổ sung cho cấu trúc dữ liệu mảng đề cập bên trên. Tương tự như mảng, nó là cấu trúc dữ liệu tuyến tính và chứa các phần tử theo kiểu tuyến tính. Khác với mảng, danh sách liên kết không chứa các phần tử theo các vị trí liền kề nhau. Thay vào đó nó chứa các phần tử tại nhiều nơi trong bộ nhớ. Mỗi phần tử này bao gồm dữ liệu cần chứa và địa chỉ của phần tử tiếp theo. Do có cấu trúc như vậy nên ta có thể dễ dàng thêm hay bớt các phần tử trong danh sách liên kết bằng cách thay đổi liên kết thay vì tạo lại mảng. Tuy nhiên, độ phức tạp của việc tìm một tử trong một danh sách liên kết đơn là O(n). Trong tài liệu này bạn có thể tìm thông tin về sự khác nhau giữa mảng và danh sách liên kết. Bạn cũng có thể tìm thấy thông tin về liên kết đơn (singly linked list), tức danh sách liên kết chỉ có kết nối từ phần tử trước đến phần tử sau, và liên kết đôi (doubly-linked list), tức danh sách liên kết có sự kết nối giữa các phần tử phía trước và phía sau. Và cuối cùng là các danh sách liên kết vòng (circular linked list), là danh sách liên kết có thêm sự kết nối giữa 2 phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng để tạo thành vòng khép kín. Để có thể trả lời các câu hỏi về danh sách liên kết bạn cần có kiến thúc tốt về đệ quy. Lý do đơn giản là một danh sách liên kết là một cấu trúc dữ liệu đệ quy. Nếu bạn lấy ra một phầ tử (node) từ một linked list, cấu trúc còn lại cũng vẫn là một danh sách liên kết. Và vì vậy rất nhiều các vấn đề liên quan đến cấu danh sách liên kết được giải quyết bằng đệ quy. Cấu trúc dữ liệu liên kếtDưới đây là các câu hỏi phỏng vấn liên quan đến danh sách liên kết bạn hay gặp phải cùng các giải pháp cho câu trả lời:
Các câu hỏi này cũng giúp bạn phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề cũng như cải thiện kiến thức về cấu trúc dữ liệu danh sách liên kết. Bạn có thể xem thêm 30 câu hỏi phỏng vấn về danh sách liên kết để học hỏi thêm. Ngoài ra bạn cũng có thể tham gia khóa học Cấu Trúc Dữ liệu và Giải thuật chuyên sâu sử dụng Java cũng khá bổ ích. 3. Các câu hỏi phỏng vấn liên quan đến chuỗi (String)Cùng với mảng và danh sách liên kết, chuỗi cũng là một chủ đề khá thông dụng trong các buổi phóng vấn về lập trình. Khó có thể tìm buổi phỏng vấn về coding nào mà không có câu hỏi về string. Một điều tốt về string là nếu bạn đã nắm rõ về array, bạn có thể dễ dàng trả lời các câu hỏi về string vì thực ra chuỗi chính là một mảng ký tự (character array). Các kỹ thuật bạn học để giải quyết các câu hỏi về mảng cũng có thể áp dụng cho chuỗi. Đệ quy đảo chuỗi trong JavaDưới đây là danh sách các câu hỏi về chuỗi thường gặp trong các buổi phỏng vấn về lập trình:
Các câu hỏi trên sẽ giúp bạn nâng cao kiến thức về chuỗi. Nếu bạn có thể trả lời mà không cần xem các hướng dẫn thì bạn đã nắm rất vững về chuỗi rồi đấy. Tuy nhiên nếu bạn muốn luyện thêm thì có 20 câu hỏi phỏng vấn về string bạn có thể xem. Có cuốn sách khá khó nhằn về các câu hỏi về giải thuật bạn có thể tìm hiểu thêm nếu muốn: Cẩm nang thiết kế giải thuật của Steven Skiena. 4. Các câu hỏi phỏng vấn về cây nhị phân (Binary Tree)Cho đến lúc này chúng ta mới chỉ tìm hiểu các câu hỏi về cấu trúc dữ liệu tuyến tính. Tuy nhiên trong thực tế thông tin không phải lúc nào cũng được biễu diễn dưới dạng tuyến tính. Và khi đó cấu trúc dữ liệu cây được sử dụng. Cấu trúc dữ liệu cây là một cấu trúc dữ liệu cho phép bạn lưu dữ liệu một cách có thứ bậc (hierarchical). Tùy vào cách bạn lưu dữ liệu mà có nhiều loại cây và một trong số đó là cây nhị phân. Trong cây nhị phân mỗi nút (node) có nhiều nhất hai nút con. Cây nhị phân còn có một người em họ là Cây nhị phân tìm kiếm (binary search tree), cũng là một cấu trúc dữ liệu cây thông dụng. Như vậy bạn có thể sẽ phải gặp rất nhiều câu hỏi xoay quanh chủ đề này, chẳng hạn duyệt cây, đếm số node, tìm độ sâu và kiểm tra xem cây nhị phân có cân bằng hay không..
Điều tiên quyết để giải quyết các câu hỏi về cây nhị phân là bạn phải nắm vững lý thuyết. Ví dụ các kiến thực về độ lớn hay độ sâu của của cây nhị phân, lá của cây nhị phân là gì, node là gì cũng như nắm rõ các giải thuật duyệt cây, chẳng hạn duyệt tiền thứ tự (pre-order traverse, tức duyệt Root – Left – Right), duyệt hậu thứ tự (post-order traverse, tức duyệt Left – Right – Root), hay duyệt trung thứ tự (in-order traverse, tức duyệt Left – Root – Right). Cây nhị phânDưới đây là các câu hỏi phổ biến liên quan đến cây nhị phân mà bạn có thể gặp trong các buổi phỏng vấn cho vị trí kỹ sư phần mềm hay developer:
Nếu bạn thấy mình còn nhiều lỗ hổng kiến thức về cây nhị phân và không thể giải quyết các bài toán trên thì bạn nên tham gia các khóa học để cải thiện, chẳng hạn khóa này: Grokking the Coding Interview: Patterns for Coding Questions trên nền tảng học trực tuyến Educative. Ngoài ra còn có một danh sách các sách về cấu trúc dữ liệu và giải thuật cùng một số khóa học bạn có thể tham khảo. 5. Những câu hỏi phỏng vấn khác về codingNgoài những câu hỏi phỏng vấn về cấu trúc dữ liệu, trong các buổi phỏng vấn về lập trình bạn còn được hỏi về giải thuật, thiết kế, các thao tác bit (bit manipulation), các câu hỏi về logic… Dưới đây là một số câu hỏi dạng này. Điếu quan trọng là bạn phải thực hành các khái niệm này vì đôi lúc chúng khá lắt léo để có thể nhanh chóng giải quyết trong các buổi phỏng vấn. Luyện tập không chỉ giúp bạn quen thuộc mà còn giúp bạn tự tin hơn khi giải thích về giải pháp của mình cho các những người phỏng vấn bạn.
Nếu bạn cần tìm hiểu thêm những câu hỏi phỏng vấn về lập trình không chỉ đối với Java có thể xem trong các cuốn sách như Cracking The Code Interview của Gayle Laakmann McDowell với hơn 189+ câu hỏi về lập trình cùng các hướng dẫn trả lời. Bạn càng luyện tập, bạn càng chuẩn bị được kỹ càng cho buổi phỏng vấn. Vì vậy bạn có thể xem thêm 50 câu hỏi phỏng vấn về lập trình cùng những cuốn sách hoặc khóa học để chuẩn bị tốt nhất. 6. Bạn đã sẵn sàng tham dự cuộc phỏng vấn về lập trình?Ngoài những câu hỏi phỏng vấn liên quan đến cấu trúc dữ liệu và giải thuật thì còn có những câu hỏi khác thông dụng bạn nên tìm hiểu. Những câu hỏi đó ban có tìm thấy ở blog này. Chúc bạn may mắn! Bạn có thể đọc bài viết gốc tại đây
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) là cơ sở dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng giữa các tổ chức, làm cho SQL trở thành một kỹ năng bắt buộc phải có. Blog này nhằm hướng dẫn bạn thông qua các câu hỏi SQL khác nhau từ các khái niệm như MS SQL Server, cơ sở dữ liệu MySQL, v.v ... Blog này chứa các câu hỏi phỏng vấn SQL cho những người mới và các chuyên gia có kinh nghiệm. Đó là một nguồn lực một cửa thông qua đó bạn có thể tận dụng lợi ích tối đa và chuẩn bị cho các cuộc phỏng vấn việc làm dễ dàng. Kiểm tra các câu hỏi phỏng vấn hàng đầu của SQL được hỏi bởi các nhà tuyển dụng ngày hôm nay: Q1. Xác định cơ sở dữ liệu Q2. DBMS và RDBMS là gì? Giải thích sự khác biệt giữa chúng. Q3. SQL là gì? Q4. Bình thường hóa và các loại của nó là gì? Q5. Khử biến là gì? Q6. Tham gia trong SQL là gì? Q7. Giải thích các loại SQL tham gia Q8. Các tập hợp con của SQL là gì? Q9. Các ứng dụng của SQL là gì? Q10. Một ràng buộc mặc định là gì? Blog này về các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn SQL có thể được chia thành ba phần: 1. Câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản 2. Câu hỏi phỏng vấn SQL trung gian 3. Câu hỏi phỏng vấn SQL nâng cao Xem video này trên các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn SQL:
Câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản1. Xác định cơ sở dữ liệu.Cơ sở dữ liệu là một bộ sưu tập dữ liệu có cấu trúc có thể được lưu trữ, dễ dàng truy cập, quản lý và truy xuất kỹ thuật số từ một hệ thống máy tính từ xa hoặc cục bộ. Cơ sở dữ liệu có thể phức tạp và rộng lớn và được xây dựng với phương pháp thiết kế và mô hình hóa cố định. Mặc dù cơ sở dữ liệu nhỏ hơn có thể được lưu trữ trên hệ thống tệp, các cơ sở lớn được lưu trữ trên các cụm máy tính hoặc lưu trữ đám mây. 2. DBMS và RDBMS là gì? Giải thích sự khác biệt giữa chúng.Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoặc DBMS là phần mềm hệ thống có thể tạo, truy xuất, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu. Nó đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu và thấy rằng nó được tổ chức và dễ dàng truy cập bằng cách hoạt động như một giao diện giữa cơ sở dữ liệu và người dùng cuối hoặc phần mềm ứng dụng. DBMS có thể được phân loại thành bốn loại:
RDBMS lưu trữ dữ liệu dưới dạng một bộ sưu tập các bảng. Các mối quan hệ được xác định giữa các trường chung của các bảng này. MS SQL Server, MySQL, IBM DB2, Oracle và Amazon Redshift đều dựa trên RDBMS. DBMS vs RDBMS
3. SQL là gì?SQL là viết tắt của ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Đây là ngôn ngữ tiêu chuẩn cho RDBM và rất hữu ích trong việc xử lý dữ liệu có tổ chức có các thực thể hoặc biến có quan hệ giữa chúng. SQL được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Theo ANSI, SQL được sử dụng để duy trì RDBM và để thực hiện các hoạt động thao tác dữ liệu khác nhau trên các loại dữ liệu khác nhau bằng cách sử dụng các tính năng của SQL. Về cơ bản, nó là một ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được sử dụng để tạo và xóa cơ sở dữ liệu. Nó cũng có thể được sử dụng, trong số những thứ khác, để tìm nạp và sửa đổi các hàng của bảng. 4. Bình thường hóa và các loại của nó là gì?Bình thường hóa được sử dụng để giảm dự phòng dữ liệu và sự phụ thuộc bằng cách tổ chức các trường và bảng trong cơ sở dữ liệu. Nó liên quan đến việc xây dựng các bảng và thiết lập mối quan hệ giữa các bảng đó theo các quy tắc nhất định. Sự dư thừa và phụ thuộc không nhất quán có thể được loại bỏ bằng cách sử dụng các quy tắc này để làm cho bình thường hóa linh hoạt hơn. Các hình thức chuẩn hóa khác nhau là: & nbsp;
5. Khử hóa là gì?Khử biến là đối nghịch của bình thường hóa; Dữ liệu dự phòng được thêm vào để tăng tốc các truy vấn phức tạp có nhiều bảng cần được nối. Tối ưu hóa hiệu suất đọc của cơ sở dữ liệu được thử bằng cách thêm hoặc nhóm các bản sao dữ liệu dự phòng. 6. Tham gia trong SQL là gì?Tham gia vào SQL được sử dụng để kết hợp các hàng từ hai hoặc nhiều bảng dựa trên một cột liên quan giữa chúng. Có nhiều loại tham gia khác nhau có thể được sử dụng để truy xuất dữ liệu và nó phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các bảng. Có bốn loại tham gia:
7. Giải thích các loại sql tham gia.Có bốn loại sql tham gia khác nhau:
Nhận 100% đi bộ! Làm chủ nhiều nhất về kỹ năng nhu cầu bây giờ! 8. Các tập hợp con của SQL là gì?Các truy vấn SQL được chia thành bốn loại chính:are divided into four main categories:
9. Các ứng dụng của SQL là gì?Các ứng dụng chính của SQL bao gồm:
10. Một ràng buộc mặc định là gì?Các ràng buộc trong SQL được sử dụng để chỉ định một số loại quy tắc để xử lý dữ liệu và giới hạn loại dữ liệu có thể đi vào bảng. Bây giờ, hãy cho chúng tôi hiểu những ràng buộc mặc định là gì. Một ràng buộc mặc định được sử dụng để xác định giá trị mặc định cho một cột để nó được thêm vào tất cả các bản ghi mới nếu không có giá trị nào được chỉ định. Ví dụ: nếu chúng ta gán một ràng buộc mặc định cho cột e_salary trong bảng sau và đặt giá trị mặc định thành 85000, thì tất cả các mục của cột này sẽ có giá trị mặc định là 85000, trừ khi không có giá trị nào khác được chỉ định trong quá trình chèn . Bây giờ, chúng ta hãy xem qua cách đặt ràng buộc mặc định. Chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách tạo một bảng mới và thêm một ràng buộc mặc định vào một trong các cột của nó. Code: create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu1 Output: Bây giờ, chúng tôi sẽ chèn các hồ sơ. Code: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu1 Output: Ngoài ra, hãy học từ blog của chúng tôi về các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn của MySQL để bẻ khóa bất kỳ cuộc phỏng vấn nào. 11. Một ràng buộc độc đáo là gì?Các ràng buộc duy nhất đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột là khác nhau. Ví dụ: nếu chúng ta gán một ràng buộc duy nhất cho cột e_name trong bảng sau, thì mọi mục nhập trong cột này sẽ có một giá trị duy nhất. Đầu tiên, chúng tôi sẽ tạo một bảng. create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20)) Bây giờ, chúng tôi sẽ chèn các hồ sơ. insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’) Output: Ngoài ra, hãy học từ blog của chúng tôi về các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn của MySQL để bẻ khóa bất kỳ cuộc phỏng vấn nào. 11. Một ràng buộc độc đáo là gì?Các ràng buộc duy nhất đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột là khác nhau. Ví dụ: nếu chúng ta gán một ràng buộc duy nhất cho cột e_name trong bảng sau, thì mọi mục nhập trong cột này sẽ có một giá trị duy nhất. Đầu tiên, chúng tôi sẽ tạo một bảng. Một ràng buộc chính sẽ tự động có một ràng buộc duy nhất. Tuy nhiên, không giống như khóa chính, nhiều ràng buộc duy nhất được cho phép cho mỗi bảng.12. Ý nghĩa của bảng và trường trong SQL là gì? Một dữ liệu có tổ chức dưới dạng các hàng và cột được cho là một bảng. Nói một cách đơn giản, nó là một tập hợp các dữ liệu liên quan theo định dạng bảng. // CREATE TABLE Employee ( ID int NOT NULL, Employee_name varchar(255) NOT NULL, Employee_designation varchar(255), Employee_Age int, PRIMARY KEY (ID) ); Ở đây các hàng và cột được gọi là các bộ dữ liệu và thuộc tính, và số lượng cột trong bảng được gọi là một trường. Trong hồ sơ, các trường đại diện cho các đặc điểm và thuộc tính và chứa thông tin cụ thể về dữ liệu.13. Khóa chính là gì? Một khóa chính được sử dụng để xác định duy nhất tất cả các bản ghi bảng. Nó không thể có các giá trị null và phải chứa các giá trị duy nhất. Chỉ có một khóa chính có thể tồn tại trong một bảng và nó có thể có một trường đơn hoặc nhiều trường, làm cho nó trở thành một khóa tổng hợp. Bây giờ, chúng tôi sẽ viết một truy vấn để chứng minh việc sử dụng khóa chính cho bảng nhân viên:14. Khóa duy nhất là gì?Khóa chỉ có thể chấp nhận một giá trị null và không thể chấp nhận các giá trị trùng lặp được gọi là khóa duy nhất. Vai trò của một khóa duy nhất là đảm bảo rằng tất cả các cột và hàng là duy nhất. Cú pháp cho một khóa duy nhất sẽ giống như khóa chính. Vì vậy, truy vấn sử dụng khóa duy nhất cho bảng nhân viên sẽ là:// CREATE TABLE Employee ( ID int NOT NULL, Employee_name varchar(255) NOT NULL, Employee_designation varchar(255), Employee_Age int, UNIQUE(ID) ); 15. Sự khác biệt giữa khóa chính và khóa duy nhất là gì? SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;0 Cả hai khóa chính và duy nhất đều mang các giá trị duy nhất nhưng khóa chính không thể có giá trị null, trong khi khóa duy nhất có thể. Trong một bảng, không thể có nhiều hơn một khóa chính, nhưng có thể có nhiều khóa duy nhất.16. Khóa nước ngoài là gì?
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL)
Ngoài ra, hãy xem SQL Command Cheatsheet. 19. Sử dụng SQL là gì?Các hoạt động sau đây có thể được thực hiện bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu SQL:
20. Chỉ mục là gì?Các chỉ mục giúp tăng tốc tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu. Nếu không có chỉ mục trên một cột trong mệnh đề WHERE, thì máy chủ SQL phải lướt qua toàn bộ bảng và kiểm tra từng hàng để tìm các trận đấu, điều này có thể dẫn đến các hoạt động chậm trong dữ liệu lớn. Các chỉ mục được sử dụng để tìm tất cả các hàng khớp với một số cột và sau đó chỉ lướt qua các tập hợp dữ liệu đó để tìm các trận đấu. Syntax: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;1 21. Giải thích các loại chỉ mục.Chỉ số cột đơn: Một chỉ mục một cột chỉ được tạo cho một cột của bảng. Syntax: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;2 Các chỉ mục cột tổng hợp: Một chỉ mục cột tổng hợp được tạo cho hai hoặc nhiều cột của bảng. Syntax: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;3 Các chỉ mục duy nhất: Một chỉ mục duy nhất được sử dụng để duy trì tính toàn vẹn dữ liệu của bảng. Một chỉ mục duy nhất không cho phép nhiều giá trị được chèn vào bảng. Syntax: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;4 22. Các thực thể và mối quan hệ là gì?Các thực thể: Một thực thể có thể là một người, địa điểm, vật hoặc bất kỳ đối tượng có thể nhận dạng nào có thể được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ, trong cơ sở dữ liệu của công ty, nhân viên, dự án, tiền lương, v.v., có thể được gọi là các thực thể. Mối quan hệ: Mối quan hệ giữa các thực thể có thể được gọi là kết nối giữa hai bảng hoặc thực thể. Ví dụ, trong một cơ sở dữ liệu đại học, thực thể sinh viên và các thực thể bộ phận được liên kết với nhau. Điều đó kết thúc phần của các câu hỏi phỏng vấn cơ bản. Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang phần tiếp theo của các câu hỏi phỏng vấn trung gian. Câu hỏi phỏng vấn SQL trung gian23. Các toán tử SQL là gì?Các toán tử SQL là các từ khóa hoặc ký tự đặc biệt thực hiện các hoạt động cụ thể. Chúng cũng được sử dụng trong các truy vấn SQL. Các toán tử này có thể được sử dụng trong Điều khoản của các lệnh SQL. Dựa trên điều kiện được chỉ định, các toán tử SQL lọc dữ liệu. & NBSP; Các toán tử SQL có thể được phân loại thành các loại sau:
24. Ý bạn là gì về tính toàn vẹn của dữ liệu?Tính toàn vẹn dữ liệu là sự đảm bảo về tính chính xác và tính nhất quán của dữ liệu trong toàn bộ vòng đời của nó. Đó là một khía cạnh quan trọng của thiết kế, triển khai và sử dụng các hệ thống lưu trữ, xử lý hoặc truy xuất dữ liệu. Tính toàn vẹn dữ liệu cũng xác định các ràng buộc toàn vẹn để thực thi các quy tắc kinh doanh trên dữ liệu khi được nhập vào cơ sở dữ liệu hoặc ứng dụng. 25. Kho dữ liệu là gì?Kho dữ liệu là một kho lớn dữ liệu tích lũy, từ một loạt các nguồn, trong một tổ chức. Dữ liệu giúp thúc đẩy các quyết định kinh doanh. 26. Làm thế nào bạn sẽ tìm thấy mức lương cao thứ hai từ bảng sau?Code: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;5 Output: 27. Tại sao chức năng sàn được sử dụng trong SQL Server?Hàm sàn () giúp tìm giá trị số nguyên lớn nhất cho một số nhất định, có thể là một số bằng hoặc ít hơn. 28. Nêu sự khác biệt giữa các chỉ mục phân cụm và không phân cụm
Bây giờ, chúng ta sẽ thấy sự khác biệt chính giữa các chỉ mục được phân cụm và không phân cụm:
29. Bạn biết gì về CDC trong SQL Server?CDC đề cập đến thay đổi thu thập dữ liệu. Nó nắm bắt hoạt động chèn, xóa và cập nhật gần đây được áp dụng cho các bảng SQL Server. Nó ghi lại các thay đổi thành các bảng SQL Server ở định dạng tương thích. 30. Sự khác biệt giữa SQL và MySQL là gì?Bây giờ, hãy để so sánh sự khác biệt giữa SQL và MySQL.
31. Nêu sự khác biệt giữa SQL và PL/SQL
Nó là một ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc cơ sở dữ liệuĐây là ngôn ngữ lập trình cho cơ sở dữ liệu sử dụng SQLatomicity, consistency, isolation, and durability. ACID properties are used to check the reliability of transactions.
Nó chủ yếu được sử dụng để thao tác dữ liệuNó được sử dụng để tạo các ứng dụng Nó cung cấp sự tương tác với máy chủ cơ sở dữ liệuNó không cung cấp tương tác với máy chủ cơ sở dữ liệu Nó không thể chứa mã PL/SQL It returns the string in uppercase. Syntax: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;6 Example: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;7 Output: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;8 Nó có thể chứa SQL vì nó là một phần mở rộng của SQL It returns the string in lowercase. Syntax: SELECT * FROM Table_A A LEFT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;9 Example: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;0 Output: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;1 32. Thuộc tính axit trong cơ sở dữ liệu là gì? It converts the first letter of the string to uppercase and retains others in lowercase. Syntax: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;2 Example: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;3 Output: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;4 Hình thức đầy đủ của axit là tính nguyên tử, tính nhất quán, cách ly và độ bền. Tính chất axit được sử dụng để kiểm tra độ tin cậy của các giao dịch. It is used to concatenate two strings. Syntax: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;5 Example: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;6 Output: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;7 Nguyên tử đề cập đến các giao dịch đã hoàn thành hoặc thất bại, trong đó một giao dịch đề cập đến một hoạt động logic duy nhất trên dữ liệu. Điều này ngụ ý rằng nếu bất kỳ khía cạnh nào của giao dịch đều thất bại, toàn bộ giao dịch đều thất bại và trạng thái cơ sở dữ liệu vẫn không thay đổi. It is used to get the length of a string. Syntax: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;8 Example: SELECT * FROM Table_A A RIGHT JOIN Table_B B ON A.col = B.col;9 Output: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;0 Tính nhất quán có nghĩa là dữ liệu đáp ứng tất cả các hướng dẫn hợp lệ. Giao dịch không bao giờ rời khỏi cơ sở dữ liệu mà không hoàn thành trạng thái của nó.Quản lý đồng thời là mục tiêu chính của sự cô lập. Độ bền đảm bảo rằng một khi giao dịch được thực hiện, nó sẽ xảy ra bất kể điều gì xảy ra ở giữa như mất điện, hỏa hoạn hoặc một số loại xáo trộn khác. Giá trị tự động bắt đầu từ 1 và được tăng thêm 1 bất cứ khi nào một bản ghi mới được chèn. Syntax: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;1 Hãy xem blog của chúng tôi về các câu hỏi phỏng vấn PL/SQL để bẻ khóa cuộc phỏng vấn SQL của bạn. & NBSP; 36. Sự khác biệt giữa các lệnh xóa và cắt ngắn là gì?
Sự khác biệt giữa các lệnh xóa và cắt ngắn như sau:
Cú pháp cho lệnh xóa: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;2 Example: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;3 Output: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;4 Output: Cú pháp cho lệnh cắt ngắn: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;5 Example: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;6 Output: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;7 Output: Điều này xóa tất cả các bản ghi từ một bảng. 37. Sự khác biệt giữa các lệnh thả và cắt ngắn là gì?Nếu một bảng bị bỏ, tất cả những thứ liên quan đến bảng đó cũng bị loại bỏ. Điều này bao gồm các mối quan hệ được xác định trên bảng với các bảng khác, các đặc quyền truy cập và cấp mà bảng có, cũng như kiểm tra và ràng buộc toàn vẹn. & NBSP; Để tạo và sử dụng bảng một lần nữa ở dạng ban đầu của nó, tất cả các yếu tố được liên kết với bảng cần được xác định lại. & NBSP; Tuy nhiên, nếu một bảng bị cắt ngắn, không có vấn đề như đã đề cập ở trên. Bảng giữ lại cấu trúc ban đầu của nó. 38. Một kích hoạt của người Viking trong SQL là gì?Trình kích hoạt có thể được định nghĩa là một quy trình tự động xảy ra khi một sự kiện xảy ra trong máy chủ cơ sở dữ liệu. Nó giúp duy trì tính toàn vẹn của bảng. Trình kích hoạt được kích hoạt khi các lệnh, chẳng hạn như chèn, cập nhật và xóa, được đưa ra. Cú pháp được sử dụng để tạo chức năng kích hoạt là: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;8 39. Tên người dùng và mật khẩu được lưu trữ trong SQL Server ở đâu?Trong SQL Server, tên người dùng và mật khẩu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu chính trong bảng sysxlogin. 40. Các loại mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu SQL Server là gì?Mối quan hệ được phát triển bằng cách liên kết cột của một bảng với cột của bảng khác. Có ba loại mối quan hệ khác nhau, như sau:
41. Các công cụ của bên thứ ba được sử dụng trong SQL Server là gì?Sau đây là danh sách các công cụ của bên thứ ba được sử dụng trong SQL Server:
42. Làm thế nào bạn có thể xử lý kỳ vọng trong SQL Server?Hãy thử và bắt các khối xử lý các ngoại lệ trong SQL Server. Đặt câu lệnh SQL trong khối thử và viết mã vào khối bắt để xử lý các kỳ vọng. Nếu có lỗi trong mã trong khối thử, thì điều khiển sẽ tự động di chuyển đến khối Catch đó. 43. Có bao nhiêu chế độ xác thực trong SQL Server? Và họ là gì?Hai chế độ xác thực có sẵn trong SQL Server. Họ đang:
44. Chức năng trong SQL Server là gì?Một chức năng là một đối tượng cơ sở dữ liệu SQL Server. Về cơ bản, nó là một tập hợp các câu lệnh SQL cho phép các tham số đầu vào, thực hiện xử lý và chỉ trả về kết quả. Một hàm chỉ có thể trả về một giá trị hoặc bảng duy nhất; Khả năng chèn, cập nhật và xóa các bản ghi trong các bảng cơ sở dữ liệu không có sẵn. 45. Đề cập đến các loại sao chép khác nhau trong SQL Server?Trong SQL Server, ba loại sao chép khác nhau có sẵn:
46. Lệnh nào được sử dụng để tìm ra phiên bản SQL Server?Lệnh sau được sử dụng để xác định phiên bản SQL Server: SELECT * FROM Table_A A FULL JOIN Table_B B ON A.col = B.col;9 47. Chức năng hợp tác là gì?Hàm Coalesce có một tập hợp các đầu vào và trả về giá trị không null đầu tiên. Syntax: create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu10 Example: create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu11 Output: create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu12 48. Chúng ta có thể liên kết SQL Server với người khác không?SQL Server cho phép nhà cung cấp OLEDB, cung cấp liên kết, để kết nối với tất cả các cơ sở dữ liệu. Ví dụ: Oracle, tôi có một nhà cung cấp OLEDB có liên kết để kết nối với nhóm SQL Server. Oracle, I have an OLEDB provider that has a link to connect with an SQL Server group. 49. Tác nhân SQL Server là gì?SQL Server Agent đóng vai trò quan trọng trong công việc hàng ngày của quản trị viên SQL Server hoặc DBA. Đây là một trong những phần quan trọng của SQL Server. Mục đích của tác nhân máy chủ là dễ dàng thực hiện các tác vụ bằng công cụ lập lịch cho phép thực hiện các tác vụ tại thời gian theo lịch trình. SQL Server Agent sử dụng SQL Server để lưu trữ thông tin nhiệm vụ quản lý theo lịch trình. 50. Bạn biết gì về các bảng ma thuật trong SQL Server?Một bảng ma thuật có thể được định nghĩa là một bảng logic tạm thời được phát triển bởi một máy chủ SQL cho các tác vụ như chèn, xóa hoặc cập nhật (DML). Các hoạt động gần đây được thực hiện trên các hàng được tự động lưu trữ trong các bảng ma thuật. Bảng ma thuật không phải là bảng vật lý; Chúng chỉ là những bảng nội bộ tạm thời. 51. Một số mệnh đề phổ biến được sử dụng với các truy vấn được chọn trong SQL là gì?Có nhiều mệnh đề câu lệnh chọn trong SQL. Một số điều khoản được sử dụng phổ biến nhất với các truy vấn được chọn là:
52. Có gì sai với truy vấn SQL sau đây?create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu13 Khi lệnh này được thực thi, nó đưa ra lỗi sau: create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu14 Tập hợp có thể không xuất hiện trong mệnh đề WHERE trừ khi nó nằm trong một trình truy vấn con có trong mệnh đề có hoặc một danh sách chọn; Cột được tổng hợp là một tham chiếu bên ngoài. create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu15 Điều này về cơ bản có nghĩa là bất cứ khi nào chúng tôi làm việc với các chức năng tổng hợp và đang sử dụng nhóm theo mệnh đề, chúng tôi không thể sử dụng mệnh đề WHERE. Do đó, thay vì mệnh đề WHERE, chúng ta nên sử dụng mệnh đề có. Khi chúng tôi đang sử dụng mệnh đề có, nhóm theo mệnh đề sẽ đến trước, theo sau là mệnh đề có. create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu16 Output: 53. Bạn biết gì về chức năng công cụ ()?Hàm công cụ () xóa một phần của chuỗi và sau đó chèn một phần khác vào chuỗi, bắt đầu ở một vị trí được chỉ định. Syntax: create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu17 Ở đây, String1 là một trong đó sẽ được ghi đè. Vị trí cho biết vị trí bắt đầu để ghi đè chuỗi. Độ dài là độ dài của chuỗi thay thế và String2 là chuỗi sẽ ghi đè lên chuỗi1. Example: create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu18 Điều này sẽ thay đổi hướng dẫn SQL sang ‘Hướng dẫn Python Output: create table stu1(s_id int, s_name varchar(20), s_marks int default 50) select *stu19 54. Quan điểm là gì? Cho một ví dụ.Lượt xem là các bảng ảo được sử dụng để giới hạn các bảng mà chúng tôi muốn hiển thị. Quan điểm không là gì ngoài kết quả của một câu lệnh SQL có tên liên quan đến nó. Vì các quan điểm không có mặt về mặt vật lý, chúng có ít không gian hơn để lưu trữ. Chúng ta hãy xem xét một ví dụ. Trong bảng nhân viên sau đây, nói rằng chúng tôi muốn thực hiện nhiều hoạt động trong hồ sơ với giới tính nữ. Chúng tôi có thể tạo một bảng chỉ xem cho các nhân viên nữ từ toàn bộ bảng nhân viên. Bây giờ, chúng ta hãy thực hiện nó trên SQL Server. Đây là bảng nhân viên: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu10 Bây giờ, chúng tôi sẽ viết cú pháp cho chế độ xem. Syntax: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu11 Output: 55. Các loại quan điểm trong SQL là gì?Trong SQL, các quan điểm được phân loại thành bốn loại. Họ đang:
Câu hỏi phỏng vấn SQL nâng cao56. Thủ tục được lưu trữ là gì? Cho một ví dụ.Một quy trình được lưu trữ là một mã SQL đã chuẩn bị có thể được lưu và tái sử dụng. Nói cách khác, chúng ta có thể coi một quy trình được lưu trữ là một chức năng bao gồm nhiều câu lệnh SQL để truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu. Chúng tôi có thể hợp nhất một số câu lệnh SQL vào một quy trình được lưu trữ và thực hiện chúng bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào cần thiết. Một quy trình được lưu trữ có thể được sử dụng như một phương tiện của lập trình mô -đun, tức là, chúng ta có thể tạo một quy trình được lưu trữ một lần, lưu trữ nó và gọi nó nhiều lần theo yêu cầu. Điều này cũng hỗ trợ thực thi nhanh hơn khi so sánh với việc thực hiện nhiều truy vấn. Syntax: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu12 Example: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu13 Output: 57. Giải thích Tham gia bên trong với một ví dụ.Tham gia bên trong về cơ bản cung cấp cho chúng tôi những hồ sơ có giá trị phù hợp trong hai bảng. Chúng ta hãy giả sử rằng chúng ta có hai bảng, Bảng A và Bảng B. Khi chúng ta áp dụng tham gia bên trong trên hai bảng này, chúng ta sẽ chỉ nhận được những bản ghi phổ biến cho cả Bảng A và Bảng B. Syntax: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu14 Example: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu15 Output: Bây giờ, chúng tôi sẽ áp dụng tham gia bên trong cho cả hai bảng này, trong đó cột E_DEPT trong bảng nhân viên bằng cột D_NAME của bảng bộ phận. Syntax: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu16 Output: Sau khi đăng ký tham gia bên trong, chúng tôi chỉ có những hồ sơ trong đó các bộ phận phù hợp trong cả hai bảng. Như chúng ta có thể thấy, các bộ phận phù hợp là hỗ trợ, phân tích và bán hàng. 58. Nêu sự khác biệt giữa quan điểm và bảng.
59. Bạn hiểu gì về một bàn tạm thời? Viết một truy vấn để tạo một bảng tạm thờiMột bảng tạm thời giúp chúng tôi lưu trữ và xử lý kết quả trung gian. Các bảng tạm thời được tạo và có thể được tự động xóa khi chúng không còn được sử dụng. Chúng rất hữu ích ở những nơi cần lưu trữ dữ liệu tạm thời. Syntax: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu17 Output: 60. Giải thích sự khác biệt giữa OLTP và OLAP.OLTP: Nó là viết tắt của xử lý giao dịch trực tuyến và chúng tôi có thể coi đây là một danh mục ứng dụng phần mềm hiệu quả để hỗ trợ các chương trình định hướng giao dịch. Một trong những thuộc tính quan trọng của hệ thống OLTP là tiềm năng của nó để duy trì tính nhất quán. Hệ thống OLTP thường tuân theo kế hoạch phi tập trung để tránh xa những điểm thất bại. Hệ thống này thường được thiết kế cho một lượng lớn người dùng cuối để thực hiện các giao dịch ngắn. Các truy vấn liên quan đến cơ sở dữ liệu như vậy nói chung là đơn giản, cần thời gian phản hồi nhanh và, so sánh, chỉ trả lại trong một vài bản ghi. Vì vậy, số lượng giao dịch mỗi giây hoạt động như một biện pháp hiệu quả cho các hệ thống đó. It stands for online transaction processing, and we can consider it to be a category of software applications that are efficient for supporting transaction-oriented programs. One of the important attributes of the OLTP system is its potential to keep up the consistency. The OLTP system often follows decentralized planning to keep away from single points of failure. This system is generally designed for a large audience of end users to perform short transactions. The queries involved in such databases are generally simple, need fast response time, and, in comparison, return in only a few records. So, the number of transactions per second acts as an effective measure for those systems. OLAP: Nó là viết tắt của xử lý phân tích trực tuyến và nó là một danh mục các chương trình phần mềm được xác định bởi tần suất giao dịch trực tuyến tương đối thấp hơn. Đối với các hệ thống OLAP, hiệu quả của điện toán phụ thuộc rất nhiều vào thời gian phản hồi. Do đó, các hệ thống như vậy thường được sử dụng để khai thác dữ liệu hoặc duy trì dữ liệu lịch sử tổng hợp và chúng thường được sử dụng trong các lược đồ đa chiều. It stands for online analytical processing, and it is a category of software programs that are identified by a comparatively lower frequency of online transactions. For OLAP systems, the efficiency of computing depends highly on the response time. Hence, such systems are generally used for data mining or maintaining aggregated historical data, and they are usually used in multidimensional schemas. 61. OLAP lai là gì?Hybrid OLAP (HOLAP) sử dụng kết hợp các cấu trúc dữ liệu đa chiều và các bảng cơ sở dữ liệu quan hệ để lưu trữ dữ liệu đa chiều. Các tập hợp cho một phân vùng Holap được lưu trữ bởi các dịch vụ phân tích trong một cấu trúc đa chiều. Các sự kiện được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ. 62. Bạn hiểu gì khi tự tham gia? Giải thích bằng cách sử dụng một ví dụTự tham gia SQL được sử dụng để tham gia một bảng với chính nó. Ở đây, tùy thuộc vào một số điều kiện, mỗi hàng của bảng được nối với chính nó và với các hàng khác của bảng. Syntax: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu18 Example: Hãy xem xét bảng khách hàng được đưa ra dưới đây. Example: Hãy xem xét bảng khách hàng được đưa ra dưới đây.
Bây giờ chúng tôi sẽ tham gia bảng bằng cách sử dụng tự tham gia: insert into stu1(s_id,s_name) values(1,’Sam’) insert into stu1(s_id,s_name) values(2,’Bob’) insert into stu1(s_id,s_name) values(3,’Matt’) select *from stu19 Output:
IndoreBây giờ chúng tôi sẽ tham gia bảng bằng cách sử dụng tự tham gia: Syntax: create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))0 Union: create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))1 63. Sự khác biệt giữa Liên minh và Liên minh tất cả các nhà khai thác là gì? Toán tử Union được sử dụng để kết hợp tập hợp kết quả của hai hoặc nhiều câu lệnh chọn. Ví dụ: câu lệnh chọn đầu tiên trả về cá hiển thị trong hình A và câu lệnh thứ hai trả về cá hiển thị trong hình ảnh B. Toán tử Union sau đó sẽ trả về kết quả của hai câu lệnh được chọn như trong hình A u B. nếu có Một bản ghi có mặt trong cả hai bảng, sau đó chúng tôi sẽ chỉ nhận được một trong số chúng trong kết quả cuối cùng. create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))2 Union: create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))3 Output: Bây giờ, chúng tôi sẽ thực thi nó trong máy chủ SQL. Đây là hai bảng trong đó chúng tôi sẽ sử dụng nhà điều hành công đoàn. Syntax: create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))2 Liên minh tất cả: create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))3 Output: 64. Con trỏ là gì? Làm thế nào để sử dụng một con trỏ?Con trỏ cơ sở dữ liệu là một điều khiển cho phép bạn điều hướng xung quanh một bảng hoặc tài liệu. Nó có thể được gọi là một con trỏ cho một hàng trong một tập hợp các hàng. Con trỏ cực kỳ hữu ích cho các hoạt động truyền tải cơ sở dữ liệu như trích xuất, chèn và loại bỏ.
Dưới đây là một ví dụ SQL con trỏ: create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))6 65. Việc sử dụng toán tử giao nhau là gì?Toán tử giao nhau giúp kết hợp hai câu lệnh chọn và chỉ trả về những bản ghi phổ biến cho cả hai câu lệnh chọn. Vì vậy, sau khi chúng tôi nhận được Bảng A và Bảng B ở đây và nếu chúng tôi áp dụng toán tử giao nhau trên hai bảng này, thì chúng tôi sẽ chỉ nhận được những bản ghi phổ biến cho kết quả của các câu lệnh chọn của hai bảng này. Syntax: create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))7 Bây giờ, chúng ta hãy xem một ví dụ cho toán tử giao nhau. create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))8 Output: create table stu2(s_id int unique, s_name varchar(20))9 Output: 66. Làm thế nào bạn có thể sao chép dữ liệu từ một bảng vào bảng khác?Ở đây, chúng tôi có bảng nhân viên của chúng tôi. Chúng tôi phải sao chép dữ liệu này vào một bảng khác. Đối với mục đích này, chúng ta có thể sử dụng chèn vào toán tử chọn. Trước khi chúng ta đi trước và làm điều đó, chúng ta sẽ phải tạo một bảng khác sẽ có cấu trúc giống như bảng được đưa ra. Syntax: insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)0 Để sao chép dữ liệu, chúng tôi sẽ sử dụng truy vấn sau: insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)1 Chúng ta hãy xem bảng sao chép. insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)2 Output: 67. Sự khác biệt giữa và trong các toán tử trong SQL là gì?Các toán tử giữa được sử dụng để biểu diễn các hàng dựa trên một tập hợp các giá trị. Các giá trị có thể là số, văn bản hoặc ngày. Các toán tử giữa trả về tổng số giá trị tồn tại giữa hai phạm vi được chỉ định. Toán tử điều kiện được sử dụng để tìm kiếm các giá trị trong một phạm vi giá trị nhất định. Nếu chúng ta có nhiều hơn một giá trị để lựa chọn, thì chúng ta sẽ sử dụng toán tử trong. 68. Mô tả cách xóa các hàng trùng lặp bằng một câu lệnh nhưng không có bất kỳ tạo bảng nào.Hãy để chúng tôi tạo một bảng nhân viên trong đó tên cột là ID, tên, bộ phận và email. Dưới đây là các tập lệnh SQL để tạo dữ liệu mẫu: insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)3 Chúng ta có thể thấy các hàng trùng lặp trong bảng trên. insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)4 Truy vấn SQL ở trên sẽ xóa các hàng, trong đó các trường tên được nhân đôi và nó sẽ chỉ giữ lại những hàng duy nhất trong đó các tên là duy nhất và các trường ID là thấp nhất, tức là, các hàng có ID 5 và 6 bị xóa, trong khi các hàng có ID 1 và 2 được giữ lại. 69. Bạn có thể xác định nhân viên có mức lương cao thứ ba từ bảng nhân viên đã cho (với dữ liệu liên quan đến tiền lương) không?Xem xét bảng nhân viên sau đây. Trong bảng, Sabid có mức lương cao thứ ba (60.000).
Dưới đây là một truy vấn đơn giản để tìm ra nhân viên có mức lương cao thứ ba. Xếp hạng chức năng, thứ hạng dày đặc và số hàng được sử dụng để có được giá trị số nguyên ngày càng tăng bằng cách áp đặt mệnh đề theo thứ tự trong câu lệnh Chọn, dựa trên thứ tự của các hàng. Đơn hàng theo mệnh đề là cần thiết khi xếp hạng, thứ hạng dày đặc hoặc hàm số hàng được sử dụng. Mặt khác, phân vùng theo mệnh đề là tùy chọn. insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)5 70. Sự khác biệt giữa có và các điều khoản là gì?Sự khác biệt giữa có và các mệnh đề trong SQL là trong khi mệnh đề nơi không thể sử dụng mệnh đề với các tập hợp, mệnh đề có được sử dụng với dữ liệu tổng hợp. Điều khoản WHERE hoạt động trên dữ liệu từ một hàng chứ không phải với dữ liệu tổng hợp. Hãy để chúng tôi xem xét bảng nhân viên dưới đây.
Adarsh insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)6 Output:
Dưới đây là một truy vấn đơn giản để tìm ra nhân viên có mức lương cao thứ ba. Xếp hạng chức năng, thứ hạng dày đặc và số hàng được sử dụng để có được giá trị số nguyên ngày càng tăng bằng cách áp đặt mệnh đề theo thứ tự trong câu lệnh Chọn, dựa trên thứ tự của các hàng. Đơn hàng theo mệnh đề là cần thiết khi xếp hạng, thứ hạng dày đặc hoặc hàm số hàng được sử dụng. Mặt khác, phân vùng theo mệnh đề là tùy chọn. insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)7 Output:
Adarsh insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)8 Output:
AdarshPhương pháp kiểm tra hộp màu trắng chủ yếu liên quan đến cấu trúc bên trong của một cơ sở dữ liệu cụ thể, nơi người dùng ẩn các chi tiết đặc điểm kỹ thuật. Phương pháp kiểm tra hộp màu trắng liên quan đến những điều sau:
Phương pháp kiểm tra hộp đen thường liên quan đến kiểm tra giao diện, tiếp theo là tích hợp cơ sở dữ liệu. Phương pháp kiểm tra hộp đen liên quan đến những điều sau:
72. Làm thế nào bạn có thể tạo các bảng trống có cùng cấu trúc với một bảng khác?Điều này có thể đạt được bằng cách tìm nạp các bản ghi của một bảng vào một bảng mới bằng cách sử dụng toán tử vào trong khi sửa một mệnh đề WHERE là sai cho tất cả các bản ghi. Theo cách này, SQL chuẩn bị bảng mới với cấu trúc trùng lặp để chấp nhận các bản ghi được tìm nạp. Tuy nhiên, không có hồ sơ nào sẽ được tìm nạp do điều khoản ở đâu trong hành động. Do đó, không có gì được chèn vào bảng mới, do đó tạo ra một bảng trống. insert into stu2 values(1,’Julia’) insert into stu2 values(2,’Matt’) insert into stu2 values(3,’Anne’)9 Amazon có hỏi SQL không?Vì kiến thức và sự hiểu biết về SQL là các yêu cầu chính cho cả các nhà khoa học dữ liệu và nhà phân tích dữ liệu tại Amazon, nhiều câu hỏi phỏng vấn yêu cầu viết giải pháp bằng ngôn ngữ này. Trên thực tế, Amazon hỏi ít câu hỏi hơn về các khái niệm lý thuyết và sản phẩm của họ khi so sánh với các công ty công nghệ khác.many interview questions require writing solutions using this language. In fact, Amazon asks much less questions about theoretical concepts and their products when compared to other tech companies.
Làm cách nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn SQL?Chiến lược sáu bước cho cuộc phỏng vấn SQL của bạn.. Đặt lại câu hỏi để đảm bảo bạn hiểu những gì bạn đang được yêu cầu làm .. Khám phá dữ liệu bằng cách đặt câu hỏi. .... Xác định các cột bạn sẽ cần để giải quyết vấn đề. .... Hãy suy nghĩ về câu trả lời của bạn nên trông như thế nào. .... Viết mã của bạn từng bước một lúc .. Các câu hỏi được hỏi trong cuộc phỏng vấn SQL là gì?Câu hỏi phỏng vấn SQL được cập nhật lần cuối vào ngày 25 tháng 9 năm 2022.. Cơ sở dữ liệu là gì?. DBMS là gì?. RDBMS là gì?Làm thế nào nó khác với DBMS ?. SQL là gì?. Sự khác biệt giữa SQL và MySQL là gì ?. Bảng và trường là gì?. Những ràng buộc trong SQL là gì ?. Khóa chính là gì?. Tôi có thể thực hành các câu hỏi SQL ở đâu?17 trang web cho thực hành SQL.. Sqlzoo.Trang mạng.SQLZOO là một trang web phổ biến để thực hành SQL..... Sql fiddle.Trang mạng.SQL Fiddle là một trang web phổ biến để nhanh chóng tạo cơ sở dữ liệu mẫu và viết mã SQL trên chúng..... DB-Fiddle.Trang mạng..... Dbfiddle.Trang mạng..... Bolt SQL.Trang mạng..... Oracle Live SQL.Trang mạng..... W3Schools.Trang mạng..... W3Resource.Trang mạng.. |