Bài báo khoa học tiếng anh gọi là gì năm 2024

Giống như Bioinformatics, như chúng ta đã thảo luận trong bài báo khoa học trước đây, chúng ta có thể định nghĩa Neuroinformatics bằng cách xem lại cùng một định nghĩa:

Just like Bioinformatics, as we discussed in our previous science article, we can define Neuroinformatics by revisiting the same definition:

Điểm cho 3 bài báo khoa học trở lên mà người nộp đơn là tác giả hàng đầu( như trong các cơ sở dữ liệu học thuật).

Points for 3 or more academic papers where the applicant is the leading author(as shown in academic databases);

Nền tảng cho những nỗ lực này đã được đặt qua Dược nguồn mở(được thảo luận trong bài báo khoa học mở trước đó của chúng tôi).

The foundation to these efforts has already been laid viaOpen Source Pharma(discussed in our preceding open science article).

Điều này đã được chứngminh khá rõ ràng bởi một bài báo khoa học năm 2010 trên tạp chí Dinh dưỡng& Chuyển hóa( 1).

This was demonstrated quite clearly by a 2010 scientific article in the journal Nutrition& Metabolism(1).

Có một bài báo khoa học được xuất bản trong ít nhất một tạp chí thứ tư là một yêu cầu bắt buộc.

Having a scientific article published in at least a second quartile journal is a mandatory requirement.

Có ít nhất một bài báo khoa học để phổ biến các kết quả của luận án( được công bố hoặc trong quá trình dictaminación).

Have at least one scientific paper that disseminates the results of the thesis(published or in the process of opinion).

Stephen Wolfram công bố bài báo khoa học đầu tiên của mình ở tuổi 15, và nhận bằng Tiến sĩ vật lý lý thuyết tại Caltech ở tuổi 20.

Stephen Wolfram published his first scientific paper at the age of 15, and received his PhD in theoretical physics from Caltech by the age of 20.

Bài báo khoa học của họ nêu lên rất nhiều câu hỏi về mặt trăng và sự hình thành của nó mà không có nhà khoa học nào khác vào thời điểm đó dám hỏi.

Their scientific paper raised numerous questions about the moon and its formation which no other scientist at the time dared to ask.

Sau đó, tôi bắt đầu tìm kiếm thông tin về sản phẩm này và tìm thấy một bài báo khoa học với giải thích chi tiết.

After that, I started looking for more information about this product and found a scientific article in which there was a detailed explanation of the product.

Stephen Wolfram công bố bài báo khoa học đầu tiên của mình ở tuổi 15, và nhận bằng Tiến sĩ vật lý lý thuyết tại Caltech ở tuổi 20.

Stephen published his first scientific paper at the age of 15, and had received his PhD in theoretical physics from Caltech by the age of 20.

Như vậy, bạn sẽ hiếm khi tìm thấy thuật ngữkhẩn cấp khẩn cấp trong một bài báo khoa học về một số tác động mới của biến đổi khí hậu.

As such, you will rarely find the term“emergency” in a scientific article about some new impact of climate change.

Trang web chinh thưc Kho ảnh chính thức Bài báo khoa học của PLATO 2.0 Mission PLATO có thể làm gì cho thiên văn học ngoại hành tinh?

Official website Official gallery The PLATO 2.0 Mission scientific paper What can PLATO do for exoplanet astronomy?

Bài journal là gì?

Journal dịch từ tiếng Anh có nghĩa là một dạng văn bản dùng để ghi chép. Việc ghi chép này mang tính thường xuyên, lặp lại hoặc liên tục trong một khoảng thời gian nhất định.

Original article là gì?

Bài báo nghiên cứu gốc là loại bài báo phổ biến nhất. Bạn có thể thấy chúng được gọi là bài báo gốc (original articles), bài báo nghiên cứu (research articles) hoặc thậm chí chỉ là bài báo, tùy thuộc vào tạp chí.

Bài báo nghiên cứu khoa học là gì?

Bài báo khoa học là một kênh chính thống để công bố và chia sẻ kết quả nghiên cứu khoa học. Vậy bài báo khoa học là gì? Một cách ngắn gọn nhất, một bài báo khoa học là một báo cáo được viết và xuất bản trong một tạp chí có bình duyệt mô tả những kết quả nghiên cứu gốc [1].

Bài báo Review là gì?

Bài viết tổng quan (Review article): là dạng bài viết tổng quan các thông tin về một chủ đề mà tác giả và xã hội cùng quan tâm. Bài viết phải có góc nhìn, quan điểm của tác giả một cách chi tiết và công bằng về chủ đề xác định nằm trong hướng nghiên cứu của tác giả.