Câu hỏi về ngân hàng trung gian

b. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động độc lập, việc NHTM này mất khả năng thanh toán không ảnh hưởng gì đến NHTM khác c. Hoạt động của NHTM phụ thuộc vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với NH d. Tất cả đều sai

Câu 6: NHTM huy động vốn thường xuyên bằng các hình thức nào

a. Phát hành kỳ phiếu, nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn b. Nhận tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá c Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm d. Tất cả đều sai

Câu 7: Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Luật cho phép NHTM

được huy động vốn bằng những hình thức nào? a ) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN. b) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của NHNN. c) Cung ứng dịch vụ thanh toán. d) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài

Câu 8: NHTM là gì?

a) NHTM là loại hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo luật Doanh nghiệp. b) Ngân hàng là tổ chức tín dụng với nghiệp vụ chính là phát hành tiền

c) NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tài chính.

b) Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. c) Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ ngân hàng. d) Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác

Câu 12: Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động là?

a) Trên 18 tháng. b) Trên 12 tháng. c) Dưới 6 tháng. d) Dưới 12 tháng

Câu 13: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành

giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy độngvốn qua tài khoản tiền gửi? a) Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi. b) Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi. c) Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ. d) Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Câu 14: : Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?

A Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả B Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn. C Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn. D Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích

tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.

Câu 15 : Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào? A: Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng B: Dựa vào uy tín của khách hàng C: Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn D: Sử dụng vốn vay có hiệu quả

Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?

A: Hoàn trả nợ đúng hạn B: Quản trị kinh doanh có hiệu quả C: Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay. D: Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh

Câu 17: Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?

A. Do nhà nước quy định B. Do ngân hàng trung ương quy định C. Do ngân hàng thương mại quy định D. Cả A và B đều đúng

Câu 18: Quy trình cho vay là gì?

A: Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay B: Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay C: Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng D: A và B

Câu 19: Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi

cho khách hàng vay? A: Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng

B: Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng

Câu 22: Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng? A. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A B. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C C. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ D. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 21: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?

A. Cả hai đều là quan hệ tín dụng B. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi C. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện D. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp

Câu 22: Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?

A. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng B. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp C. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng

Câu 23: Quy trình tín dụng do ngân hàng xây dựng?

A. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng. B. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương

mại

C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng D. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng

Câu 24: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần

phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không? A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả B. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác. D. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không

Câu 25: Nguyên tắc huy động vốn gồm có

A. Hoàn trả – trả lãi – thông báo số dư B. Tái tục – trả lãi – bảo mật C. Tái tục – trả lãi – thông báo số dư D. Hoàn trả – trả lãi – bảo mật

Câu 26: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức huy động vốn của

ngân hàng a. Tiền gửi của khách hàng b. Phát hành giấy tờ có giá c. Vay vốn d. Cho thuê tài chính

Câu 27: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và Tiền gửi không kỳ hạn:


a. Khác nhau về mục đích nắm giữ của chủ thể

B. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án vay. C. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng. D. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.

Câu 31: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?

A. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn. B. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật. C. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn). D. Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.

Câu 32: Thế nào là cho vay từng lần?

A. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng. B. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần. C. Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay. D. Tất cả đều đúng

Câu 33: Thế nào là cho vay ngắn hạn?

A. Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng. B. Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống. C. Cả A và B D. Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống

Câu 34: Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?

A. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian nhất định. B. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định. C. Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi. D. Tất cả đều đúng

Câu 35: Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?

A. Cho vay theo dự án đầu tư. B. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư. C. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng. D. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng

Câu 34: Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?

A. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng. B. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân. C. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn. D. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồng

Câu 35 : Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là

trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính? A. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên. B. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn

thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.

Xem thêm: Cửa hàng phong thủy ở 350 Xã Đàn, HN | Top Nội Thất

D. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.

Câu 36: Séc là gì?

A. Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng. B. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng. C. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng. D. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc

Câu 37: Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao

gồm những gì? A. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán. B. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình. C. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc. D. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc

Câu 38: Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số

và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào? A. Không được thanh toán B. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.

C. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.

D. Thanh toán số tiền nhỏ nhất
Câu 40: Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày? A. Trong vòng 30 ngày. B. Là 30 ngày. C. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát. D. Không quá 6 tháng

Câu 41: Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?

A. Được thanh toán. B. Không được thanh toán. C. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng. D. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó

Câu 42: Ủy nhiệm chi là gì?

A. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định. B. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản. C. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. D. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng

Câu 43: Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm


những thành viên nào?

bản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn cương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc dản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.

Câu 48: Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo

hạn mức tín dụng là gì? a vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng b vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn, trong khi cho vay theo hạn mức khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch c vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại d vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập

Câu 49: Các doanh nghiệp được NHTM phê duyệt cho vay theo hạn mức tín

dụng phải đạt được các điều kiện nào? a nghiệp phải có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, luôn thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trong các lần vay vốn trước. b nghiệp vay vốn phải có tài sản đảm bảo lớn, giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm c nghiệp phải có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên d nghiệp có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, luôn thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trong các lần vay vốn trước

Câu 50: Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?

A. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD

B. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD

Xem thêm: Cửa hàng phong thủy ở 350 Xã Đàn, HN | Top Nội Thất

C. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án. D. Cả A và C.

Câu 51: Quy trình cho vay hợp vốn (bảo lãnh) bao gồm những khâu nào?

A. Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn. B. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng C. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ. D. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ

Câu 52: Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?

A. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt. B. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác. C. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn. D. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn TD khác

Câu 53: Hầu hết các NHTM ở VN hiện nay đang hoạt động theo chiến lược

kinh doanh nào A. Ngân hàng bán lẻ B. Ngân hàng bán buôn C. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ D. Tất cả các ý trên

Câu 54: NHTM huy động vốn thường xuyên bằng các hình thức nào


A. Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm

B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD. C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro. D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn

Câu 58: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

A. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình. B. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình. C. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình. D. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình

Câu 59: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Câu 60: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản

thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng? A. Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di

chuyển được

C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được. D. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.

Câu 61: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không

chính xác? A. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam B. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài C. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam D. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam

Câu 62: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay

của ngân hàng? A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng B. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng C. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.

Câu 63: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?

A. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp. C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ

vay.

Source: https://nhaphodongnai.com
Category: Cẩm Nang – Kiến Thức