Công an an ninh lương bao nhiêu

Thứ sáu, 18/02/2022 16:12

- Các cán bộ, công chức hay viên chức được bổ nhiệm và ngạch công chức, viên chức nào hoặc chức danh chuyên môn nghiệp vụ nào thuộc ngành Toà án, ngành Kiểm sát thì xếp lương theo ngạch hoặc chức danh đó;

- Cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng mức lương theo cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bầu cử hiện đang đảm nhiệm;

- Các cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo [bầu cử, bổ nhiệm] nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó. 

Nếu như một người giữ chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của lãnh đạo cao nhất. Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị mà cơ quan đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm;

- Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, cơ yếu được quy định hưởng lương theo bảng lương thì xếp lương theo bảng lương đó. 

- Việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải gắn với việc rà soát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị; rà soát và hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức; rà soát việc xếp lương cũ, những trường hợp đã xếp lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì chuyển xếp lại lương và chức vụ nếp có theo đúng quy định. 

Việc trả lương đối với quân đội, công an và cảnh sát gắn với kết quả thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả lương [từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương] của cơ quan, đơn vị.

Mức lương cơ sở mới là 1,6 triệu đồng/tháng, tăng hơn so với thời điểm hiện tại là 110.000 đồng/tháng. 

Theo đó, mức lương của quân đội, công an cũng tăng theo. 

Do Quốc hội đã lùi cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2022 và hiện chưa có mức lương cơ sở mới nên lương của cán bộ, công chức, viên chức nói chung và lực lượng CAND nói riêng trong năm 2022 vẫn thực hiện theo công thức: 

Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó: 

- Hệ số lương được quy định cụ thể tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung Nghị định này, tương ứng với từng vị trí việc làm của bạn trong lực lượng CAND.

- Mức lương cơ sở hiện vẫn được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP bởi tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp nên nhiều khả năng, mức lương cơ sở này sẽ vẫn được áp dụng từ 01/7/2019 đến nay.

Chi tiết bảng lương và phụ cấp trong quân đội, công an năm 2022 [Đơn vị: Đồng/tháng]

14:01, 16/11/2020

Do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 nên mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng và vẫn giữ nguyên 1.490.000 đồng/tháng. Theo đó, bảng lương, hệ số lương công an nhân dân, cảnh sát nhân dân sẽ như thế nào từ 2021?

Bảng lương, hệ số lương công an nhân dân, cảnh sát  nhân dân từ 2021 [Ảnh minh họa]

Cụ thể, tại Nghị quyết mới được thông qua, Quốc Hội Kỳ họp thứ 10 Quốc hội Khóa XIV, Quốc hội giao Chính phủ thực hiện một số biện pháp điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2021, trong đó, đáng chú ý là nội dung mức lương cơ sở 2021 sẽ chưa thực hiện điều chỉnh tăng. Cũng liên quan đến mức lương cơ sở, thông qua Nghị quyết,  trong năm 2020 cũng sẽ không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng [đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm] và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung nguồn lực để phòng, chống dịch COVID-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã ban hành, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại.

Như vậy, đến năm sau, mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng và vẫn giữ nguyên 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Do đó, với việc duy trì mức lương cở sở này, bảng lương, hệ số lương công an nhân dân, cảnh sát nhân đân từ năm 2021 sẽ được tính như sau [đơn vị tính: triệu đồng]:

1. Bảng lương theo cấp bậc quân hàm sĩ quan Công an nhân dân, Cảnh sát nhân dân

STT

Cấp bậc
quân hàm sĩ quan

Cấp hàm cơ yếu

Hệ số lương công an

Mức lương
từ
năm 2021

1

Đại tướng

-

10,40

15,496,000

2

Thượng tướng

-

9,80

14,602,000

3

Trung tướng

-

9,20

13,708,000

4

Thiếu tướng

Bậc 9

8,60

12,814,000

5

Đại tá

Bậc 8

8,00

11,920,000

6

Thượng tá

Bậc 7

7,30

10,877,000

7

Trung tá

Bậc 6

6,60

9,834,000

8

Thiếu tá

Bậc 5

6,00

8,940000

9

Đại úy

Bậc 4

5,40

8,046,000

10

Thượng úy

Bậc 3

5,00

7,450,000

11

Trung úy

Bậc 2

4,60

6,854,000

12

Thiếu úy

Bậc 1

4,20

6,258,000

13

Thượng sĩ

-

3,80

5,662,000

14

Trung sĩ

-

3,50

5,215,000

15

Hạ sĩ

-

3,20

4,768,000

2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan Công an nhân dân

TT

Cấp bậc quân hàm sĩ quan

Cấp hàm cơ yếu

Nâng lương lần 1

Nâng lương lần 2

Hệ số

Mức lương từ năm 2021

Hệ số

Mức lương từ năm 2021

1

Đại tướng

-

11,00

15,496,000

-

-

2

Thượng tướng

-

10,40

13,520,000

-

-

3

Trung tướng

-

9,80

14,602,000

-

-

4

Thiếu tướng

Bậc 9

9,20

13,708,000

-

-

5

Đại tá

Bậc 8

8,40

12,516,000

8,60

12,814,000

6

Thượng tá

Bậc 7

7,70

11,473,000

8,10

12,069,000

7

Trung tá

Bậc 6

7,00

10,430,000

7,40

11,026,000

8

Thiếu tá

Bậc 5

6,40

9,536,000

6,80

10,132,000

9

Đại úy

-

5,80

8,642,000

6,20

9,238,000

10

Thượng úy

-

5,35

7,971,500

5,70

8,493,000

Video liên quan

Chủ Đề