Điểm giống nhau giữa hiệp định paris và hiệp định giơnevơ là

Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là hiệp định có vai trò vô cùng quan trọng trong lịch sử của đất nước Việt Nam. Vậy Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? Để biết được đáp án câu hỏi trên, mời các bạn đi trả lời câu hỏi trắc nghiệm dưới nhé!

Câu hỏi trắc nghiệm:

Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Đều là kết quả thuần túy của cuộc chiến tranh chính trị, ngoại giao.

B. Đều do các nước lớn chủ động triệu tập để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.

C. Đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh.

D. Đều kết thúc cuộc chiến tranh chống đế quốc xâm lược của nhân dân Việt Nam.

Trả lời:

Đáp án đúng: C. Đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh.

Nội dung phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương: Đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh.

Giải thích của giáo viên Top lời giải về lý do chọn đáp án C

Những điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương:

1. Hoàn cảnh ký kết: Đều xuất phát từ sự thắng lợi về quân sự, chính trị trên chiến trường của quân ta với 2 trận thắng quyết định là Điện Biên Phủ (1954) và Điện Biên Phủ trên không (1972)

2. Nội dung

– Đều buộc các nước công nhận quyền tự do, độc lập tự chủ của Việt Nam.

– Đều bàn về vấn đề chấm dứt chiến tranh, lập lại hb ở Việt Nam

– Đều buộc các nước rút quân khỏi Việt Nam.

3. Ý nghĩa

– Cả hai hiệp định đều là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao, là kết quả của sự đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc.

– Các nước đế quốc công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn đất nước.

=> Chọn đáp án C

>>> Xem thêm: So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm khác biệt về

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về hiệp định Pari

Câu 1:Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris?

A.Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

B.Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không (12/1972)

C.Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971)

D.Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược 1972.

Lời giải:

Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2:Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mỹ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A.Chiến dịch Hồ Chí Minh.

B.Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.

C.Chiến dịch Tây Nguyên.

D.Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

Lời giải:

Chiến thắng Điện Biên Phủ trên khôngđã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A.Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

B.Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

C.Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

D.Hiệp định Pari được kí kết

Lời giải:

Sau thất bại ở trận Điện Biên Phủ trên không, ngày 15-1-1973, Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4:Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?

A.Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

B.Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.

C.Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D.Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Lời giải:

Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5.So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm khác biệt về

A. các quyền dân tộc cơ bản phải tôn trọng.

B. vấn đề trách nhiệm thi hành hiệp định.

C. vấn đề ngừng bắn sau khi kí hiệp định.

D. vấn đề tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Đáp án:D

Giải thích: So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm khác biệt về vấn đề tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Trong Hiệp định Giơnevơ, việc tổng tuyển cử thống nhất đất nước được quy định sẽ diễn ra vào tháng 7/1956 dưới sự giám sát quốc tế. Còn Hiệp định Pari quy định tổng tuyển cử không có sự can thiệp của nước ngoài.

--------------------

Và trên đây, Top lời giải đã tổng hợp và trình bày chi tiết những kiến thức về Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? Của chương trình lịch sử lớp 12 dể giúp các bạn học tốt hơn và chuẩn bị cho các kỳ thi sắp đến

Điểm giống nhau giữa Hiệp̣ điṇh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là - Chọn đáp án B. được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn. - Hai Hiệp định ký trong bối cảnh thế giới đang trong thời kỳ Chiến tranh lạnh được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn: Hiệp̣ điṇh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương ký khi các nước lớn hòa hoãn muốn giải quyết vấn đề Việt Nam như Triều Tiên; Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được ký kết khi thế giới xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

Đề bài

Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau trên ba mặt: Hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.

a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định

* Hoàn cảnh kí kết: 

* Nội dung cơ bản:

* Ỷ nghĩa lịch sử:

b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định

Hiệp định Giơnevơ 1954

Hiệp định Pari 1973

 ..............

 ..............

Lời giải chi tiết

So sánh Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam

a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định

* Hoàn cảnh kí kết: đều có thắng lợi về chính trị và quân sự trên chiến trường, có những trận chiến quyết định là trận Điện Biên Phủ năm 1954 và Điện Biên Phủ trên không năm 1972.

* Nội dung cơ bản:

- Đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

- Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.

- Đều đưa đến việc đế quốc phải rút quân về nước.

* Ỷ nghĩa lịch sử:

- Đều là sự phản ánh, ghi nhận thắng lợi giành được trên chiến trường của quân và dân ta.

- Đều là hiệp định hòa hoãn đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, là cơ sở pháp lí cho độc lập dân tộc.

b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định

Hiệp định Giơnevơ 1954

Hiệp định Pari 1973

* Hoàn cảnh kí kết:

- Là hội nghị quốc tế có sự chi phối của các nước lớn như Nga, Mĩ.

- Thành phần tham dự gồm 4 bên nhưng thực chất là lập trường của hai bên: Việt Nam và Hoa Kì => Hoàn cảnh kí kết có lợi so với Hiệp định Giơ-ne-vơ.

* Nội dung cơ bản: 

- Quy định vị trí đóng quân: Quy định ở Việt Nam được chia làm hai vùng đóng quân riêng biệt. Hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

- Quy định thời gian rút quân: Pháp phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam sau 300 ngày và Nam Đông Dương sau hai năm. Do đó Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho ta.

- Quy định vị trí đóng quân: Không quy định hai vùng đóng quân riêng biệt, không có tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Tình hình sau Hiệp định có lợi cho ta.

- Quy định thời gian rút quân: Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi kí Hiệp định. Vì vậy, điều kiện phá hoại cách mạng của Mĩ bị hạn chế.

* Ỷ nghĩa lịch sử: 

- Phản ánh không đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến trường, sau khi kí hiệp định  ta vẫn phải đấu tranh chống Mĩ xâm lược, thắng lợi không toàn diện, chưa giành được toàn diện các mặt độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn diện lãnh thổ.

- Phản ánh đầy đủ thắng lợi trên chiến trường, giành được độc lập , chủ quyền, thống nhất , toàn vẹn lãnh thổ, là đỉnh cao trong đấu tranh ngoại giao của ta.

Loigiaihay.com