Bài 1 trang 21 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10m như thế hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
6m: 90 000 đồng
10m: ..... đồng ?
Trả lời
Số tiền mua 1m vải là:
90000 : 6 = 15000 [đồng]
Số tiền mua 10m vải là:
15000 × 10 = 150000 [đồng]
Đáp số: 150 000 đồng
Bài 2 trang 21 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Một người mua 6 hộp bánh dẻo như thế thì được bao nhiêu cái bánh dẻo?
Tóm tắt
25 hộp: 100 bánh
6 hộp: ……? bánh
Trả lời
Số cái bánh dẻo có trong 1 hộp là:
100 : 25 = 4 [cái bánh]
Số cái bánh dẻo trong 6 cái hộp là:
6 × 4 = 24 [cái bánh]
Đáp số: 24 cái bánh
Bài 3 trang 21 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một đội trồng cây, bình quân cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
Tóm tắt
7 ngày: 1000 cây
21 ngày: ….?cây
Trả lời
21 ngày so với 7 ngày thì tăng số lần:
21: 7 = 3 [lần]
Số cây đội đó trồng được trong 21 ngày:
1000 × 3 = 3000 [cây]
Đáp số: 3000 cây.
Bài 4 trang 22 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Số dân của một xã có 5000 người.
a] Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b] Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống, cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người, thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
Tóm tắt
a] 1000 người: tăng 21 người
5000 người: ….? người
b] 1000 người: tăng 15 người
5000 người: .....? người
Trả lời
5000 người so với 1000 người tăng số lần:
5000 : 1000 = 5 [lần]
Số dân của xã đó tăng thêm sau 1 năm:
21 × 5 = 105 [người]
Số dân của xã đó tăng thêm sau 1 năm:
15 × 5 = 75 [người]
Đáp số: a] 105 người
b] 75 người
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 20 21: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa.
Sau đây mời các em cùng tham khảo đáp án vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 20 21 chi tiết.
Giải bài 1 trang 20 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
Từ công thức tính diện tích hình tam giác : S = [cạnh đáy × chiều cao] : 2
Suy ra chiều cao của tam giác là : Chiều cao = 2 × S : cạnh đáy
Đáp án
Bài giải vở bài tập toán lớp 5 trang 20 tập 2 bài toán số 1
Từ công thức tính diện tích hình tam giác:
S = [cạnh đáy ⨯ chiều cao] : 2
Suy ra chiều cao h của tam giác là:
h = 2 ⨯ S : cạnh đáy
Chiều cao hình tam giác là:
2 ⨯ 27,2 : 6,8 = 8 [cm]
Đáp số: 8cm
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 21
Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó.
Phương pháp giải vbt toán lớp 5 tập 2 trang 20 bài toán số 2
- Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình trong cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật.
- Chu vi hai nửa hình tròn bằng chu vi hình tròn đường kính 50m và bằng 50m × 3,14.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Chu vi hai nửa hình tròn là:
50 ⨯ 3,14 = 157 [m]
Hai lần chiều dài hình chữ nhật là:
2 ⨯110 = 220 [m]
Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình trong cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật là:
157 + 220 = 377 [m]
Đáp số: 377m
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 21 tập 2
Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng có một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích nền căn phòng không được trải thảm.
Phương pháp giải vở bài tập toán lớp 5 trang 21 tập 2 bài toán số 3
- Diện tích căn phòng hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
- Diện tích tấm thảm hình vuông = cạnh × cạnh.
- Diện tích phần nền căn phòng không được trải thảm = diện tích căn phòng hình chữ nhật – diện tích tấm thảm hình vuông.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:
5,6 ⨯ 5 = 28 [m2]
Diện tích tấm thảm hình vuông là:
4 ⨯ 4 = 16 [m2]
Diện tích phần không được trải thảm là:
28 – 16 = 12 [m2]
Đáp số: 12m2
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải vở bài tập toán lớp 5 trang 20 21 tập 2: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Đánh giá bài viết
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21, 22 Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21, 22 Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10m như thế hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
6m: 90 000 đồng
10m: ..... đồng ?
Giải bài toán đã cho theo phương pháp "rút về đơn vị":
- Tìm số tiền mua 1m vải = số tiền mua 6m vải :6.
- Tìm số tiền mua 10m vải = số tiền mua 1m vải ×10.
Lời giải:
Số tiền mua 1m vải là:
90000 : 6 = 15000 [đồng]
Số tiền mua 10m vải là:
15000 × 10 = 150000 [đồng]
Đáp số: 150 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 2: Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Một người mua 6 hộp bánh dẻo như thế thì được bao nhiêu cái bánh dẻo?
Tóm tắt
25 hộp: 100 bánh
6 hộp: ……? bánh
Quảng cáo
Phương pháp giải:
Giải bài toán đã cho theo phương pháp "rút về đơn vị":
- Tìm số cái bánh có trong 1 hộp = số cái bánh trong 25 hộp : 25.
- Tìm số cái bánh có trong 6 hộp = số cái bánh có trong 1 hộp × 6.
Lời giải:
Số cái bánh dẻo có trong 1 hộp là:
100 : 25 = 4 [cái bánh]
Số cái bánh dẻo trong 6 cái hộp là:
6 × 4 = 24 [cái bánh]
Đáp số: 24 cái bánh
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 3: Một đội trồng cây, bình quân cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
Tóm tắt
7 ngày: 1000 cây
21 ngày: ….?cây
Giải bài toán đã cho theo phương pháp "tìm tỉ số":
- Tìm tỉ số giữa 21 ngày và 7 ngày.
- 21 ngày gấp 7 ngày bao nhiêu lần thì số cây trồng được trong 21 ngày cũng gấp số cây trồng được trong 7 ngày bấy nhiêu lần.
Lời giải:
21 ngày so với 7 ngày thì tăng số lần:
21: 7 = 3 [lần]
Số cây đội đó trồng được trong 21 ngày:
1000 × 3 = 3000 [cây]
Đáp số: 3000 cây.
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Bài 4: Số dân của một xã có 5000 người.
a] Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b] Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống, cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người, thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
Tóm tắt
a] 1000 người: tăng 21 người
5000 người: ….? người
b] 1000 người: tăng 15 người
5000 người: .....? người
Có thể giải bài toán bằng phương pháp "tìm tỉ số":
- Tìm tỉ số giữa 5000 người và 1000 người.
- Tìm số người tăng lên = 21 × tỉ số giữa 5000 người và 1000 người.
- Tìm số người tăng lên = 15 × tỉ số giữa 5000 người và 1000 người.
Lời giải:
5000 người so với 1000 người tăng số lần:
5000 : 1000 = 5 [lần]
Số dân của xã đó tăng thêm sau 1 năm:
21 × 5 = 105 [người]
Số dân của xã đó tăng thêm sau 1 năm:
15 × 5 = 75 [người]
Đáp số: a] 105 người
b] 75 người
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.