II - BÀI TẬP BỔ SUNG - câu 2.a, 2.b phần bài tập bổ sung – trang 8 vở bài tập vật lí 9
Khi đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I.Hệ thức biểu thị định luật ôm được viết như thế nào?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
II - BÀI TẬP BỔ SUNG 2.a. Khi đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I.Hệ thức biểu thị định luật ôm được viết như thế nào? A. \(I = \dfrac{R}{U}\) B. \(U = \dfrac{I}{R}\) C. \(R = \dfrac{U}{I}\) D. \(I = \dfrac{U}{I}\) Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức định luật Ôm \(I = \dfrac{U}{R}\) Lời giải chi tiết: Theo định luật ôm ta có \(I =\dfrac{U}{R} R = \dfrac{U}{I}\) Chọn đáp án C 2.b. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.3, trong đó \(R_1= 6 Ω\), ampe kế chỉ \(0,5 A\). a) Tìm số chỉ của Vôn kế. b) Giữ nguyên \(U_MN\)muốn số chỉ của ampe kế là \(0,75A\) thì phải thay \(R_1\)bằng một điện trở khác có trị số bằng bao nhiêu. Phương pháp giải: Vậndụng biểu thức định luật Ôm \(I =\dfrac{U}{R}\) Lời giải chi tiết: Tóm tắt: \(R_1= 6 Ω\) \(I_1= 0,5A\) a) Số chỉ của vôn kế = ? b) \(I_2= 0,75A\) thì \(R_2\)= ? Phương pháp:Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\) Lời giải chi tiết: a) Ta có: \({I_1} = \dfrac{{{U_{MN}}}}{{{R_1}}} \\\to {U_{MN}} = {I_1}.{R_1} = 6.0,5 = 3V\) b) \({I_2} = \dfrac{{{U_{MN}}}}{{{R_2}}} \\\to {R_2} = \dfrac{{{U_{MN}}}}{{{I_2}}} = \dfrac{3}{{0,75}} = 4\Omega \)
|