Khí thu được bằng phương pháp dời chỗ nước là

08/02/2022 212

 Xem lời giải

Đáp án A. Do oxi tan ít trong nước

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?

Xem đáp án » 08/02/2022 748

Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án » 08/02/2022 551

Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

Xem đáp án » 08/02/2022 395

Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.

Xem đáp án » 08/02/2022 291

Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

Xem đáp án » 08/02/2022 273

Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh chất thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là

Xem đáp án » 08/02/2022 268

Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là

Xem đáp án » 08/02/2022 221

Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải... nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là

Xem đáp án » 08/02/2022 200

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:

SO2 + 2Mg → 2MgO + S;        

SO2+ Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4.

Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là

Xem đáp án » 08/02/2022 181

Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2(là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Xem đáp án » 08/02/2022 164

Cho phản ứng hoá học:

H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Vai trò của H2S trong phản ứng là

Xem đáp án » 08/02/2022 127

Đốt 6,5 gam Zn trong lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là:

Xem đáp án » 08/02/2022 106

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 16,8 gam Fe và 4,4 gam FeS vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thể tích khí thu được ở đktc sau phản ứng là:

Xem đáp án » 08/02/2022 95

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của V là

Xem đáp án » 08/02/2022 85

Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?

Xem đáp án » 08/02/2022 84

Đề bài

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các khí có tỉ khối nhẹ hơn không khí: thu khí bằng cách để úp bình ống nghiệm

Các khí có tỉ khối nặng hơn không khí: thu khí bằng cách để ngửa bình ống nghiệm

=> Xét xem khí oxi và hidro nặng hay nhẹ hơn không khí sẽ biết phải để ống nghiệm như thế nào.

Lời giải chi tiết

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì trọng lượng khí oxi [32g] lớn hơn trọng lượng không khí [29g].

Đối với khí hiđro thì không thể được vì trọng lượng khí hiđro rất nhẹ [2g] so với không khí [29g]. Đối với khí H2 thì phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.

Loigiaihay.com

Có thể thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do A: hiđro không màu, không mùi. B: hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. C: hiđro tác dụng với oxi. D: hiđro ít tan trong nước. 11 Quá trình nào làm tăng lượng oxi trong không khí? A: Sự quang hợp của cây xanh. B: Sự hô hấp của sinh vật. C: Sự phân hủy xác các động vật, thực vật. D: Sự đốt cháy nhiên liệu. 12 Cho 8,96 lít khí H2 [đktc] tác dụng vừa đủ với O2 [đun nóng]. Khối lượng nước tạo thành sau phản ứng là A: 18 gam. B: 3,6 gam. C: 7,2 gam. D: 9,0 gam.

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thu được V [lít] khí oxi [đktc]. Giá trị của V là

A: 4,48. B: 1,12. C: 2,24. D: 3,36. 15 Nhận xét nào sau đây là sai? A: Không khí là hỗn hợp của nhiều chất trong đó có khí nitơ, khí oxi… B: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng thì thu được khí oxi. C: Lượng oxi trong không khí giảm đi là do cây xanh quang hợp. D: Điện phân nước với chất xúc tác thích hợp thì thu được khí oxi và hiđro. 16

Tính chất nào sau đây không phải của nước?

A: Tác dụng với hầu hết oxit axit [trừ SiO2 ] tạo thành dung dịch axit tương ứng. B: Tác dụng được với hầu hết kim loại ở nhiệt độ thường. C: Luôn hóa lỏng ở 0o C. D: Tác dụng với một số oxit bazơ như Na2 O, K2 O, CaO, BaO tạo thành dung dịch bazơ tương ứng.

17

Khí hiđro thu được bằng cách đẩy nước vì:

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là

Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:

Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?

Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?

Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m

Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O2 [đktc]. Giá trị của V là

Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,2kg C.

Ozon [O3] là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.

Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển [sấm, sét], cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách:

Hoạt động 4 trang 43 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 2. Bài 33. Điều chế hiđro. Phản ứng thế

 Dựa vào tính chất vật lí, hãy nêu cách thu khí hiđro. Cách thu khí hiđro và cách thu khí oxi có gi giống và khác nhau? Giải thích. Giống nhau…………………………

Khác nhau…………………………

                       oxi

                  Hiđro

……………

……………

……………

……………

…………

…………

Quảng cáo

…………

…………

Có hai cách thu khí hiđro: – Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước. hiđro là chất khí tan rất ít trong nước, do đó có thể thu hiđro bằng phương pháp đẩy nước như hình vẽ

– Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí: Hiđro là chất khí nhẹ hơn không khí và không phản ứng với không khí ở điều kiện thường, do đó có thể thu khí hiđro bằng cách úp ngược ống nghiệm như hình vẽ. So sánh : – Giống: cả hiđro và oxi đều thu được bằng phương pháp đẩy nước theo cách thức như nhau [ hình vẽ ] vì hiđro và oxi đều tan rất ít trong nước và không phản ứng với nước. – Khác nhau: Đối với phương pháp đẩy không khí, hiđro thu bằng cách úp ngược ống nghiệm vì hiđro nhẹ hơn không khí, oxi thu bằng cách để ngửa ống nghiệm vì oxi nặng hơn không khí [ hình vẽ].

Oxi

Hiđro

Tan rất ít trong nước và nặng hơn không khí, do đó có 2 cách thu oxi: – thu oxi bằng phương pháp đẩy nước.

– thu oxi bằng phương pháp đẩy không khí bằng cách để ngửa ống nghiệm

Tan rất ít trong nước và nhẹ hơn không khí, do đó có 2 cách thu hiđro: – thu hiđro bằng phương pháp đẩy nước.

– Thu hiđro bằng phương pháp đẩy không khí bằng cách úp ngược ống nghiệm.

Video liên quan