On grounds of là gì

Nâng cao vốn từ vựng của bạn với English Vocabulary in Use từ anhhung.mobi.

Bạn đang xem: On the grounds là gì

Học các từ bạn cần giao tiếp một cách tự tin. When the conversation turns to politics he"s on familiar ground [= he knows a lot about this subject]. I enjoyed her first novel, but I felt in the second she was going over the same ground [= dealing with the same area of experience].a wire that makes a connection between a piece of electrical equipment and the ground, so the web11_user is protected from feeling an electric shock if the equipment develops a faulta connection between a piece of electrical equipment and the earth, or a wire that makes this connection

A ground is also an object that holds a very large number of electrons, and can accept or supply more when there is an electric current.

Xem thêm: Quy Chế Tối Huệ Quốc Là Gì ? Nguyên Tắc Đối Xử Tối Huệ Quốc [Mnf]

on [the] grounds of sth The doctor refused to surrender patient records on grounds of confidentiality.on the grounds that Researchers shut down the trial on the grounds that the vaccine was proving ineffective

grounds for sth Only 13 of the contracts examined listed incompetence as legitimate grounds for dismissal.

gain/make ground against sth The Euro continued to gain ground against the pound and the dollar through the course of the week.There is a difference between a project which never gets off the ground and one which suddenly goes bad.




Phát triển Phát triển Từ điển API Tra cứu bằng cách nháy đúp chuột Các tiện ích tìm kiếm Dữ liệu cấp phép Giới thiệu Giới thiệu Khả năng truy cập anhhung.mobi English anhhung.mobi University Press Quản lý Sự chấp thuận Bộ nhớ và Riêng tư Corpus Các điều khoản sử dụng {{/displayLoginPopup}} {{#notifications}} {{{message}}} {{#secondaryButtonUrl}} {{{secondaryButtonLabel}}} {{/secondaryButtonUrl}} {{#dismissable}} {{{closeMessage}}} {{/dismissable}} {{/notifications}}

English [UK] English [US] Español Español [Latinoamérica] Русский Português Deutsch Français Italiano 中文 [简体] 正體中文 [繁體] Polski 한국어 Türkçe 日本語 Tiếng Việt English [UK] English [US] Español Español [Latinoamérica] Русский Português Deutsch Français Italiano 中文 [简体] 正體中文 [繁體] Polski 한국어 Türkçe 日本語

{{#verifyErrors}}

{{message}}

on the grounds that talks

on the grounds that allowing

on the grounds that it would

on the grounds that they have

on the same grounds

on the bizarre grounds

Nghĩa của cụm từ "On the ground"?

Giải thích nghĩa của cụm từ "On the ground"

Nghĩa là: trong dân chúng, trong nội bộ dân chúng

Ví dụ:

- Their political ideas have a lot of support on the ground.

Ý tưởng chính trị của người thừa kế có rất nhiều sự ủng hộ

-Many critics have objected to the proposalon the grounds thatit would be too costly.

Nhiều nhà phê bình đã phản đối đề xuất này với lý do nó quá tốn kém.

-Some commentary is given by experts in the TV studios in London. But they also want reports from their journalist "on the ground". This means that the journalist is actually in Syria where the war is happening.

Một số bình luận được đưa ra bởi các chuyên gia trong studio truyền hình ở London. Nhưng họ cũng muốn báo cáo từ nhà báo của họ "trong dân chúng". Điều này có nghĩa là nhà báo thực sự đang ở Syria, nơi chiến tranh đang xảy ra.

-Politicians say that there is no fighting, but people on the ground experience violence every day.

Các chính trị gia nói rằng không có đánh nhau, nhưng những người dân thực sự phải trải qua bạo lực mỗi ngày.

Cách dùng giới từ On, at và in trong câu

Sử dụng in, on, at để chỉ thời gian

1. Sử dụng “in” chỉ thời gian

→ Được dùng để chỉkhoảng thời giandài: tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ.

E.g.She was born in 1999

[Cô ấy được sinh ra vào năm 1989]

→ Được dùng trong mộtkỳ nghỉcụ thể, mộtkhóa họcvà cácbuổitrong ngày.

E.g.We start to work at 8 in the mornings.

[Họ bắt đầu làm việc lúc 8 giờ các buổi sáng]

→ Được dùng để chỉkhoảng thời gianphải mất để hoàn thánh việc gì đó hoặc khoảng thời gian trong tương lai.

E.g.She did the crossword in 5 minutes.

[Cô ấy đã giải trò chơi ô chữ trong 5 phút.]

E.g.The supermarket will open in three weeks.

[Siêu thị sẽ mở trong 3 tuần tới]

Lưu ý:in two weeks = two weeks from now

2. Sử dụng on chỉ thời gian

→ Được dùng để chỉngàytrong tuần, trong tháng, trong năm hoặcngàytrong kỳ nghỉ

E.g.Do you usually go out on Sunday evernings?

[Bạn có thường ra ngoài tối thứ Bảy không?].

E.g.Her birthday is on 7th Match [Sinh nhật cô ấy là 7/3]

3. Sử dụng at chỉ thời gian

→Được dùng để chi thời điểm.

  • at 5pm
  • at midnight
  • at noon
  • at night
  • at luchtime
  • at sunset
  • at dawn
  • at sunrise
  • at the age of

E.g.Phone me at luchtime [Gọi cho tôi vào giờ ăn trưa]

E.g.I got married at the age of 26 [Tôi đã kết hôn ở tuổi 26]

→Được dùng để nói về những kỳ nghỉ

  • At the weekend: Vào cuối tuần
  • At weekends: Vào cuối tuần
  • At Christmas: Vào Giáng Sinh
  • At New Year: Vào dịp tết
  • At Easter: Vào lễ Phục sinh
  • At Thankgiving: Tại lễ Tạ ơn

E.g.We often give each other presents at Christmas

[Chúng tôi thường tặng qua nhau vào dịp lễ Giáng sinh]

→Dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian.

  • At the moment
  • At present
  • At the same time
  • At that time
  • At first

E.g.Sheam tired at present [Cô ấy đang mệt]

Sử dụng in, on, at để chỉ nơi chốn

1. Sử dụng in chỉ nơi chốn

→ Để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian 3 chiều. Khi có vật gì đó được bao quanh.

E.g.Look at the children who are swimming in the pool.

[Hãy trông chừng những đứa trẻ đang bơi trong hồ.]

→Một số cụm từ chỉ nơi chốn nhất định.

  • in the world
  • in a line
  • in a quere
  • in a row,
  • in a book
  • in a newspaper
  • in a magazine
  • in a photo
  • in a picture
  • in a pocket
  • in a box
  • in a bottle

E.g.Everest is the highest mountain in the world.

[Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới].

→Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia,…

E.g.I am living in Lung Cu District. [Tôi đang sống ở huyện Lũng Cú]

→Được dùng với phương tiện đi lại.

E.g.We arrived there in a car. [Chúng tôi đã đến đó trên một chiếc xe hơi]

→Được dùng để nói về vị trí một người mà không kèm theo mạo từ.

E.g.His mother is in hospital now.

[Mẹ của anh ấy bây giờ đang ở trong bệnh viện].

→Được dùng chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn.

  • in the south
  • in the east
  • in the west
  • in the middle of
  • in the back
  • front of

E.g.Can Tho city is in the south of Viet Nam.

[Thành phố Cần Thơ thì nằm ở phía nam của Việt Nam.]

2. Sử dụng on chỉ nơi chốn

→ Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.

  • On the table
  • on the carpet
  • on the wall
  • on the ceiling
  • on the blackboard
  • on the screen
  • on the pavement
  • on the door
  • on the shirt
  • on the map
  • on the page

E.g.The is some dirty on my T-shirt. [Có một vài vết bẩn trên chiêc áo phông của tôi.]

→Để chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà.

  • on the platform
  • on the railway
  • on the farm
  • on the island
  • on the river
  • on the beach
  • on the coast
  • on the ground
  • on the 1st floor

E.g.They are working on the 20th floor. [Họ đang làm việc trên tầng 20.]

Được dùng để chỉ tên đường. Cách dùng này chỉ dùng theo văn phong người Mỹ. Theo văn phong người anh có thể dùng từ in để chỉ tên đường.

E.g.I have lived on this road for 15 years. [Tôi đã sống trên con đường này được 15 năm.]

  • on the bus
  • on the train
  • on the plane
  • on the bicycle
  • on the horse
  • on the motorbike

E.g.There were too many people on the bus. [Có quá nhiều người trên xe buýt.]

→Được dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí.

  • on the left
  • on the right
  • on the bottom
  • on the top
  • on the front
  • on the back.. of

E.g.Write your name on the black of answer sheet.

[Viết tên bạn vào mặt sau của tờ giấy trả lời.]

3. Sử dụng at chỉ nơi chốn

→Dùng để chỉ vị trí tại một điểm.

  • At home
  • at the top
  • at the bottom
  • at the station
  • at the airport
  • at the door
  • at the crossroad
  • at the office
  • at the seaside
  • at the begining
  • at the end of

E.g.The train stops for an hour at FrankFurt.

[Tàu sẽ dừng lại tại FrankFurt trong vòng một tiếng].

→Dùng để chỉ một nơi lớn hơn, nếu chúng ta chỉ xét nơi này như một địa điểm.

E.g.Let’s meet at the club.

[Hãy gặp mặt nhau ở câu lạc bộ] → điểm gặp mặt

→Dùng để chỉ nhà, văn phòng hoặc một địa chỉ bất kì của ai đó

E.g.They were at Mike’s house last night.

[Họ đã ở nhà Mike tối hôm qua].

→Dùng trước tên một tòa nhà khi chúng ta không nghĩ đến tòa nhà đó mà chỉ đề cập đến các hoạt động, sự kiện diễ ra trong tòa nhà.

E.g.There is a good film at the CGV cinema.

[Có một bộ phim hay tại rạp chiếu CGV]

→Chỉ nơi làm việc, học tập.

  • At work
  • at school
  • at college
  • at university

E.g.My farther is at work now.

[Bây giờ bố tôi đang ở cơ quan.]

→ Chỉ sự hiện diện của một người tại một sự kiện nào đó.

Cụm từ thường gặp: at the party, at the meeting, at the concert, at the math, at the lecture,…

Video liên quan

Chủ Đề