So sánh môi truong định kỳ và lao động

Hiện nay việc bảo vệ môi trường là cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp, cơ sở, nhà máy, thậm chí là tại mỗi gia đình.

Tại các nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trước và sau khi hoạt động đều phải hoàn thành các hồ sơ môi trường bắt buộc. Trong đó có Báo cáo quan trắc môi trường và Báo cáo quan trắc môi trường lao động. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp, cơ sở vẫn đang nhầm tưởng quan trắc môi trường lao động (đo kiểm môi trường làm việc) là quan trắc môi trường định kỳ (giám sát môi trường định kỳ) và ngược lại. Cũng có người nhầm lầm việc quan trắc môi trường định kỳ bao gồm quan trắc môi trường lao động. Để rõ hơn Chúng tôi xin chia sẻ nội dung để các bạn Phân biệt báo cáo quan trắc môi trường và báo cáo quan trắc môi trường lao động qua nội dung dưới đây.

👉 Khái niệm

Quan trắc môi trường lao động là hoạt động thu thập, phân tích, đánh giá số liệu đo lường các yếu tố trong môi trường lao động tại nơi làm việc. Để từ đó có các biện pháp giảm thiểu tác hại đối với sức khỏe con người, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

So sánh môi truong định kỳ và lao động

Quan trắc môi trường định kỳ là việc theo dõi, cập nhật thường xuyên về chất lượng môi trường. Cùng với vấn đề trọng tâm, trọng điểm hợp lý để phục vụ các hoạt động về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

So sánh môi truong định kỳ và lao động

👉 Về quy định pháp luật

Quan trắc môi trường lao động

  • * Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13.
    • Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
    • Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
    • Thông tư số 19/2016/TT-BYT.

Quan trắc môi trường định kỳ

  • * Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14.
    • Thông tư 10/2021/TT-BTNMT.

👉 Mục tiêu

Quan trắc môi trường lao động là đo lường các yếu tố trong môi trường làm việc. Từ đó so sánh với các mức chỉ tiêu cho phép nhằm phát hiện các yếu tố gây hại để có các giải pháp kịp thời, nâng cao chất lượng môi trường làm việc.

Quan trắc môi trường định kỳ là cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường trên quy mô quốc gia. Phục vụ việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường. Các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường của từng trọng điểm được quan trắc để phục vụ các yêu cầu tức thời của các cấp quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường. Cảnh báo kịp thời các diễn biến bất thường hay các nguy cơ ô nhiễm, suy thoái môi trường. Xây dựng các dữ liệu vè chất lượng môi trường phục vụ việc lưu trữ, cung cấp và trao đổi thông tin trong phạm vi quốc gia.

👉 Đối tượng thực hiện

Những đối tượng thực hiện quan trắc môi trường lao động là tất cả các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng người lao động. Không phân biệt quy mô, ngành nghề kinh doanh, đối tượng lao động.

Đối tượng lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện chương trình quan trắc môi trường quốc gia, chương trình quan trắc trên địa bàn tỉnh, chương trình quan trắc môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam.

👉 Về đơn vị quản lý

Quan trắc môi trường lao động do Bộ Y tế quản lý.

Quan trắc môi trường định kỳ do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.

👉 Biểu mẫu báo cáo

Báo cáo quan trắc môi trường lao động viết theo Nghị 44/2016/NĐ-CP.

Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ viết theo Thông tư 43/2015/TT/BTNMT.

👉 Các chỉ tiêu quan trắc

Quan trắc môi trường lao động gồm các chi tiêu:

  • * Các chỉ tiêu vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độc gió và bức xạ nhiệt.
    • Các chỉ tiêu vật lý: ánh sáng, độ rung, tiếng ồn, các chỉ tiêu phóng xạ,….
    • Các chỉ tiêu về yếu tố vi sinh vật, các yếu tố nguy cơ gây dị ứng, mẫn cảm,…
    • Đánh giá gánh nặng lao động thể lực, đánh giá căng thẳng thể lực, căng thẳng tâm sinh lý và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động ec-go-nomy.
    • Các loại bụi: bụi toàn phần, bụi hô hấp, bụi than, bụi bông,…..
    • Các chỉ tiêu hóa học: NOx, SOx, CO, CO2, Benzen và đồng đẳng,….
    • Toluen, Xylen,…..

Quan trắc môi trường định kỳ là thực hiện quan trắc các chỉ tiêu:

  • * Quan trắc khí thải.
    • Quan trắc nước thải.
    • Quan trắc nước mặt.
    • Quan trắc môi trường làm việc (khu vực có phát sinh hơi khí độc).
    • Quan trắc môi trường xung quanh căn cứ vào mục tiêu và yêu cầu của chương trình quan trắc. Có thể chọn các thông số quan trắc khác nhau. Chủ yếu nội dung giám sát định kỳ theo chương V, Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

👉 Tần suất quan trắc

Tần suất quan trắc môi trường lao động: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện quan trắc định kỳ ít nhất 1 năm/ 1 lần.

Quan trắc môi trường xung quanh định kỳ như sau:

  • * Quan trắc nước thải định kỳ:
  1. Thông số quan trắc và tần suất quan trắc nước thải định kỳ được quy định cụ thể trong giấy phép môi trường. Thông số quan trắc được xác định theo các căn cứ sau đây: quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải; loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải; các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường; theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.
  1. Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ đối với các thông số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có) là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ trên 06 tháng; tần suất quan trắc Dioxin/Furan (nếu có) là 01 lần/năm. Đối với các thông số còn lại, tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng.