Ya trong tiếng Hàn là gì

  1. Trang chủ
  2. Tin tức

Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn Chi Tiết 2021

[3 trên 22 đánh giá]

Xưng hô trong tiếng Hàn cực kì quan trọng, cách xưng hô trong gia đình, với bạn bè, vợ chồngHoàn toàn khác nhau. Đại từ nhân xưng, ngôi thứ là những kiến thức cơ bản nhất nếu bạn đang học tiếng Hàn Quốc.

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chỉ bạn cách xưng hô vợ chồng, người yêu trong tiếng Hàn, cách xưng hô với các thành viên khác trong gia đình như chị gái, em gáiCũng như ngôi thứ, đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn.

Nội Dung [Ẩn]

  • 1. Cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn
  • 2. Gọi người yêu trong tiếng Hàn
  • 3. Cách xưng hô với thành viên gia đình của người Hàn Quốc
  • 4. Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi

1. Cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn

Vợ yêu, chồng yêu tiếng Hàn là gì? Hãy lướt qua danh sách dưới đây.

1.1 Vợ yêu tiếng Hàn là gì?

  • Yeobo [여보] - Vợ yêu hoặc Chồng yêu
  • Yeobo [여보], một trong những cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn phổ biến nhất. Có thể áp dụng cho cả nam và nữ, đặc biệt áp dụng cho những cặp vợ chồng đã kết hôn.

Ví dụ: 여보, 생일축하해. Chúc mừng sinh nhật vợ yêu.

1.2 Honey hoặc Bae

  • Jagiya [자기야] mang sắc thái giống như Honey hoặc Bae.
  • Đây là một trong những cụm từ phổ biến nhất trong các thuật ngữ thể hiện tình yêu ở Hàn Quốc, được sử dụng cho cả nam và nữ.
  • Bạn cũng có thể rút ngắn thành 자기[jagi].
  • 자기야, 사랑해. Anh yêu em, Bae.

1.3 Chồng yêu tiếng Hàn là gì?

Seobangnim [서방님], thuật ngữ này chỉ có nghĩa là chồng yêu. Nó có nguồn gốc lịch sử lâu đời trong tiếng Hàn, mặc dù nhiều bạn sẽ cảm thấy nó giống như gọi con rể hơn.

서방님, 집에일찍들어오세요. [seobangnim, jibe iljjik deureooseyo.]

Chồng hãy về sớm nhé.

Xưng hô với vợ chồng chuẩn Hàn Quốc

1.4 Ba/ mẹ của [tên con bạn]

Có hai cách sử dụng:

  • Tên + 엄마[eomma] => Mẹ của [tên em bé].
  • Tên + 아빠[appa] => Ba của [tên em bé]

Sau khi một cặp vợ chồng Hàn Quốc có con, họ thường xưng hô với nhau là Ba hoặc Mẹ [Tên con bạn].

Ví dụ: Ba Su, Mẹ Bơ chẳng hạn

Cấu trúc trên sẽ giúp bạn xưng hô vợ chồng bằng tiếng Hàn tự nhiên hơn.

지수아빠는소방관이에요. [jisu appaneun sobanggwanieyo.]

Bố Jisoo là lính cứu hỏa.

1.5 Naekkeo [내꺼]

Naekkeo [내꺼] dịch ra tiếng Việt có nghĩa là của anh/ của em hoặc người tình của tôi, một cách nói cực kì dễ thương.

Bạn có thể sử dụng 이름+ 꺼[tên + kkeo].

내꺼~ 지금어디에요? [naekkeo ~ jigeum eodieyo?] người tình của em, giờ anh đang ở đâu?

Tham khảo:Top 11phần mềm dịch tiếng hànchuẩn xác nhất hiện nay

Cách xưng hô với vợ chồng bằng tiếng Hàn

2. Gọi người yêu trong tiếng Hàn

  • Nae sarang [내사랑]

Dịch trực tiếp sang tiếng Việt là tình yêu của tôi, nó tương tự như Jagiya [자기야] và thường được sử dụng cho các cặp đôi yêu nhau.

잘가요, 내사랑. Tạm biệt, tình yêu của tôi.

  • Aein [애인] - "Người yêu"

Không phân biệt giới tính, bất kì ai cũng có thể sử dụng để xưng hô với người yêu của mình.

Ví dụ: 애인있어요? [aein isseoyo?] Bạn có người yêu chưa?

  • Aegiya [애기야] - "Bé yêu"

Từ 애기[aegi] là một kiểu nói đáng yêu của 아기[agi], đây là cách nói ngọt ngào để diễn đạt từ bé yêu.

애기야뭐먹을까? Chúng ta sẽ ăn gì đây bé yêu.

  • Gongjunim [공주님] - "Công chúa"

Gongjunim [공주님] là cách xưng hô thể hiện sự yêu quý mà một người đàn ông dành cho bạn gái của mình.

공주[Gongju] có nghĩa là công chúa, 님[nim] là một danh hiệu chính thức.

Ví dụ

+ 우리공주님을위해서라면무엇이든. [uri Gongjunimeul wihaeseoramyeon mueosideun]

Bất cứ thứ gì em muốn, công chúa của tôi.

  • Wangjanim [왕자님] - "Hoàng tử"

Tương tự ý nghĩa của Gongjunim [공주님], xưng hô bằng từ hoàng tử là những gì mà một cô gái có thể sử dụng với bạn trai.

우리왕자님, 너무멋져보여요[uri wangjanim, neomu meotjyeo boyeoyo]

Trông anh thật tuyệt, hoàng tử của em.

Gọi người yêu bằng tiếng Hàn

3. Cách xưng hô với thành viên gia đình của người Hàn Quốc

Ngoài người yêu, vợ chồng, bạn sẽ muốn tìm hiểu cách xưng hô với các thành viên trong gia đình. Ví dụ ông bà, em gái trong tiếng Hàn, chị tiếng Hàn

Dưới đây là một số cụm từ xưng hô phổ biến nhất.

  • 할아버지[hal-abeoji]: Ông.
  • 친할아버지[chinhal-abeoji]: Ông nội.
  • 외할아버지[oehal-abeoji]: Ông ngoại.
  • 할머니[halmeoni]: Bà.
  • 외할머니[oehalmeoni]: Bà ngoại.
  • 친할머니[chinhalmeoni] : Bà nội.
  • 어머니[eomeoni] : Mẹ.
  • 장모[jangmo]: Mẹ vợ
  • 시어머니[sieomeoni]: Mẹ chồng.
  • 아버지[abeoji]: Bố.
  • 시아버지[siabeoji]: Bố chồng.
  • 장인[jang-in]: Bố vợ.
  • 동생[dongsaeng]: Em.
  • Gọi em gái trong tiếng Hàn: 여동생[yeodongsaeng]
  • Gọi em trai: 남동생[namdongsaeng].

Để gọi chị gái tiếng Hàn:

  • 언니[unnie] nếu bạn là em gái.
  • 누나[noona] nếu bạn là em trai.

Gọi anh trai trong gia đình:

  • 오빠[oppa] nếu bạn là nữ.
  • 형[hyung] nếu bạn là nam.
Xưng hô với các thành viên trong gia đình ở Hàn Quốc

4. Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi

4.1 Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất

Số ít: 저/ 나/ 내가nghĩa là tôi, tớ, tao

  • 저[jeo]: dùng trong lần gặp mặt đầu tiên, hoặc khi cần lịch sự, khách sáo với sếp, người lớn tuổi
  • => xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ.
  • 나[na]: dùng khi giao tiếp với người bằng hoặc kém tuổi.
  • 내가[naega]: dùng khi nói chuyện với người thân thiết, xưng hô không cần quá trang trọng.

Số nhiều: 우리[들] / 저희[들] 우리: chúng tớ, chúng tôi, chúng ta

  • 저희[jo-hui]: Ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe.
  • 우리[u-li]: Ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm người nghe và người nói.
  • 우리hoặc 저희thêm 들[deul] vào sau để nhấn mạnh số nhiều.

4.2 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2

Số ít: 당신/ 너/ 네가/ 선생[님]: bạn.

  • 당신[dang sin]: Được dùng khi gọi vợ chồng, người yêu.
  • 너[neo]: dùng nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết.
  • 네가[na ga]: dùng giao tiếp với người thân thiết, không cần quá trang trọng.
  • 선생[님] [seon seang [nim]]: Nói chuyện với người lớn, hàm ý tôn trọng đối phương.
  • 자네[ja ne]: Nói với bạn bè, người thân chênh lệch dưới 10 tuổi.

Số nhiều: 너희[neo hui]

  • Là ngôi thứ hai số nhiều của 너.

4.3 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3

Số ít:

Nói về một người đã xác định:

  • 그[사람] [geu [sa-ram]]: anh ấy.
  • 그녀[geun-yeo]: cô ấy.
  • 이사람[i-sa-ram]: người này.

Nói về một người chưa xác định:

  • 누구[nu-gu] hoặc 아무[a-mu]: Ai đó [không sử dụng trong câu nghi vấn].
  • 자기[ja-gi]: Dùng để tránh lặp lại chủ ngữ.

Số nhiều:

저희[들]: những người kia.

Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phân biệt ngữ cảnh, vì hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều.

Bài viết liên quan:

  • Cách nói tuổi trong tiếng Hàn
  • Cách khen đẹp trai tiếng Hàn
  • Không Có Gì Trong Tiếng Hàn
Bài viết khác

Nói Không Có Gì Tiếng Hàn Chuẩn Nhất 2021

Làm thế nào để nói không có gì tiếng Hàn? Khi ai đó cám ơn, bạn nên lịch sự xã giao, đáp lại bằng câu không có chi. Tất nhiên, trong tiếng Hàn có nhiều cách để nói cụm từ này.

Từ Vựng Dễ Thương Tiếng Hàn Mọi Tình Huống 2021

Làm thế nào để nói dễ thương tiếng Hàn? Bạn có thể dùng từ dễ thương để khen ai đó. Trên thực tế, nhiều người Hàn Quốc muốn được đánh giá là dễ thương, thông thường, họ sẽ phản ứng lại theo kiểu 애교 [aegyo]. Nó là một trong số những từ vựng nên đưa vào list học tiếng Hàn của bạn.

Cách Nói Tuổi Trong Tiếng Hàn & Hỏi Bạn Bao Nhiêu Tuổi Tiếng Hàn

Học cách nói tuổi trong tiếng Hàn là một trong những chủ đề quan trọng nhất bạn cần quan tâm ở Hàn Quốc. Tất nhiên, hỏi tuổi bằng tiếng Hàn cũng cần thiết không kém.

Phiên Dịch Viên Là Gì | Cách Trở Thành Người Phiên Dịch Thành Công 2021

Phiên dịch viên hay thông dịch viên, là những người có nhiệm vụ dịch thuật các ngoại ngữ theo yêu cầu của khách hàng, chủ yếu thông qua giao tiếp. Tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Nhật hiện là những ngôn ngữ đang khát phiên dịch nhất. Tất nhiên, mức lương của nghề này cũng hấp dẫn không kém.

Nối 2 danh từ : 와/ 과, 하고, [이]/랑 nghĩa là và

Chủ nhật - 18/11/2018 11:37
Để kết nối giữa các Danh từ trong tiếng hàn người ta sử dụng các từ để nối như 와/ 과, 하고, [이]/랑. Dù 와/과, 하고, [이]/랑 đều mang cùng một nghĩa là và. Nhưng vẫn có một số lưu ý khi dùng. Vậy phải dùng như thế nào cho đúng ?

I: Ngữ pháp tiếng hàn 와/ 과

Cách dùng: Các Danh từ có patchim +과

Các Danh từ không có patchim +와

저는 사과와 포도를 좋아해요. Tôi tích táo và nho.

교실에 책상과 의자가 있어요. Trong lớp học có bàn và ghế.

월요일과 금요일에 한국어를 가르쳐요.

Tôi dạy tiếng hàn vào thứ 2 và thứ 6.

II: Ngữ pháp tiếng hàn하고

Các Danh từ có patchim hay không có patchim thi đều có thể dùng하고

점심에 학생 식당에서 밥하고 국을 먹어요.

Buổi trưa tôi sẽ ăn cơm và canh tại nhà ăn học sinh.

저는 영어하고 한국어를 공부해요.

Tôi đang học tiếng hàn và tiếng anh.

란 씨는 시장에서 옷하고 모자를 사요.

Lan mua áo và mũ tại chợ.

III: Ngữ pháp tiếng hàn [이]랑

Cách dùng: Danh từ có patchim 이랑
Danh từ không có patchim 랑

Ví dụ:

술이랑 맥주가 건강에 좋지 않아요.
Rượu và bia thì không tốt cho sức khỏe.

한국 영화랑 한국 노래를 좋아해요.

Tôi thích phim và nhạc hàn quốc.

Chú ý:

와/ 과 하고 thường sử dụng trong văn viết và có xu hướng khá trang trọng. Trong khi đó, [이] 랑 thường sử dụng trong văn nói và xuồng xã hơn.

Đằng sau các Danh chỉ chỉ tên riêng, hay các đại từ nhân xưng kết hợp với 와/과; 하고, [이]랑 và thường đi kèm với 함께 và 같이, nghĩa là cùng nhau, cùng với.

오늘 마이 씨와 같이 도서관에 가요.

Hôm nay cùng với Mai thì tôi đi đến thư viện

다음 달에 가족들과 함께 여행을 할 겁니다

Tháng sau tôi sẽ đi du lịch cùng với những người trong gia đình.

Cấu trức ngữ pháp tiếng hàn này các bạn cảm thấy đơn giản đúng không? Tuy nhiên, các bạn cần nắm rõ về các Danh từ có patchim và không có patchim để tránh nhầm lẫn cơ bản nhé!

Tác giả bài viết: Nguyễn Quang

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn //duhocbaoanh.com là vi phạm bản quyền

Video liên quan

Chủ Đề