Công việc làm thêm trong tiếng anh là gì năm 2024
Công việc bán thời gian (tiếng Anh: Part-time work) là việc làm mà trong đó số giờ làm việc ít hơn bình thường. Show Hình minh họa (Nguồn: boards.4chan) Công việc bán thời gianKhái niệm Công việc bán thời gian hay công việc làm thêm trong tiếng Anh gọi là: Part-time work. Công việc bán thời gian được định nghĩa là việc làm mà trong đó số giờ làm việc ít hơn bình thường (Thurman & Trah, 1990). Theo Arne (2000), tổng thời gian làm việc trung bình mỗi tuần được qui định làm căn cứ phân loại công việc bán thời gian và toàn thời gian ở các quốc gia khác nhau. Ở Hoa Kỳ và Pháp, công việc bán thời gian được quy định là dưới 35 giờ một tuần, Canada và Anh là dưới 30 giờ một tuần, Đức là dưới 36 giờ, trong khi đó ở Nhật Bản, việc quyết định một nhân viên làm bán thời gian hay không do chủ doanh nghiệp phân loại mà không căn cứ vào thời lượng làm việc. Theo đó, người lao động bán thời gian sẽ làm việc theo ca, mỗi ca được sắp xếp xoay vòng luân phiên giữa các nhân viên. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc bán thời gianNghiên cứu của Hielke năm 2004 về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc bán thời gian ở các nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) cho thấy có 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu làm thêm của người lao động gồm: Chu kì kinh doanh, tổ chức thị trường lao động, thể chế luật pháp và yếu tố cấu trúc khác. - Chu kì kinh doanh Kết quả nghiên cứu của Hielke cho thấy chu kì kinh doanh có tác động đến sự biến động tỉ lệ việc làm bán thời gian của cơ cấu lao động trong ngắn hạn và trung hạn, trở thành phương tiện điều chuyển lực lượng lao động một cách linh hoạt sao cho phù hợp với từng giai đoạn trong chu kì kinh doanh của các doanh nghiệp. - Tổ chức thị trường lao động và thể chế luật pháp Các yếu tố thị trường lao động và thể chế luật pháp có khả năng ảnh hưởng dài hạn đến tỉ lệ lao động bán thời gian. Các qui định luật pháp hoặc thỏa ước lao động tập thể có thể ảnh hưởng đến sự phát triển việc làm bán thời gian thông qua 3 cơ chế: Thứ nhất, một số qui định về thời gian làm việc làm hạn chế nhà tuyển dụng sử dụng công việc bán thời gian. Thứ hai, qui định về tiền lương, hệ thống bảo trợ xã hội hoặc hệ thống pháp luật thuế trong tương quan so sánh giữa việc làm bán thời gian và toàn thời gian ảnh hưởng đến nguồn cung lao động sẵn sàng tham gia công việc bán thời gian. Thứ ba, các qui định liên quan đến điều kiện để người lao động tự nguyện chuyển đổi công việc từ toàn thời gian sang bán thời gian để dung hòa giữa cuộc sống và sự nghiệp cá nhân, trong khi công việc bán thời gian ngày càng chứng tỏ ưu thế linh hoạt trong việc sắp xếp nhân sự và tiết kiệm chi phí của nhà tuyển dụng. - Yếu tố cấu trúc khác Việc làm bán thời gian là cách thức phụ nữ tham gia vào thị trường lao động, biến động tăng giảm tỉ lệ phụ nữ trong cơ cấu dân số tỉ lệ thuận với sự gia tăng tỉ lệ việc làm bán thời gian ở nhiều quốc gia. Theo Fagan & ctg (1998), các gia đình có nam giới là trụ cột thì phụ nữ được khuyến khích làm việc bán thời gian nhiều hơn so với nam giới. Kết quả lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy có nhiều nghiên cứu liên quan đến nhu cầu việc làm bán thời gian của người lao động ảnh hưởng bởi các yếu tố như: Chu kì kinh doanh; Chính sách, lợi ích của việc làm bán thời gian; Ưu đãi về thuế và phúc lợi của chính phủ đối với lao động bán thời gian... Việc làm thêm có lẽ không còn xa lạ với nhiều người, đặc biệt là các bạn sinh viên và các công nhân, nhân viên hiện nay. Trong tiếng Anh nó được gọi là gì? Và có những bộ từ nào liên quan? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn từ vụng về việc làm thêm. Cùng tìm hiểu nhé! Việc làm thêm là một công việc phổ biến hiện nay 1. Các từ vựng liên quan “ Việc làm thêm”Từ vựng Nghĩa Outwork Việc làm thêm, làm ngoài Part Time job Việc làm thêm, sử dụng chủ yếu cho sinh viên, việc làm thời gian rảnh Work overtime Việc làm thêm giờ Temporary work Việc làm ngắn hạn Contract Hợp đồng Co-worker Đồng nghiệp Career Nghề nghiệp Collaboration Cộng tác Job description Mô tả công việc Tutor Trợ giảng Salesman Nhân viên kinh doanh Metier Chuyên môn Interview Phỏng vấn Temporary work Công việc tạm thời Probation Thử việc, một khoảng thời gian mà một người nào đó đã được giao một công việc mới được theo dõi để xem liệu họ có thể làm tốt công việc đó và giữ nguyên vị trí hay không Position Vị trí công việc Curriculum vitae (cv) Sơ yếu lý lịch của ứng viên Company Công ty Department Ban Resign Xin nghỉ việc Professional Chuyên nghiệp Division Phòng Manager Quản lý Trainee Thực tập sinh Supervisor Nhân viên Giám sát Trainer Người hướng dẫn thực tập Executive Chuyên viên Computer Máy tính Fax Máy fax Folder Kẹp tài liệu Organization Tổ chức Label Nhãn mác Appointment Cuộc hẹn gặp mặt (Trong phỏng vấn) Human resources department Ban nhân sự Recruiter Người tuyển dụng Filing cabinet Hộp dùng để chứa tài liệu Internship Thực tập sinh Director Giám đốc Staff Nhân viên, người làm Candidate Ứng cử viên Undertake Tiếp nhận Offer of employment Đề nghị cho công việc Work for Làm việc cho Group Tổ Team Đội, nhóm Work ethic Đạo đức trong nghề Level Thứ hạng, trình độ Holiday entitlement: Chế độ ngày nghỉ Health insurance Bảo hiểm ngày nghỉ To hire thuê Qualifications Bằng cấp của ứng viên Starting date Ngày bắt đầu làm việc Working hours Giờ làm việc Promotion Lên chức, thăng chức Part-time education0 Đào tạo bán thời gian Owner Chủ của doanh nghiệp Timekeeping Giám sát, theo dõi thời gian làm việc Salary Lương hằng tháng Redundancy Thừa nhân viên Application form Đơn xin việc Friendly Thân thiện Challenging Có sự thử thách, thách thức Toxic Độc hại (môi trường) Boring Chán, nhàm Pressure Áp lực Efforts Nỗ lực Motivating Có động lực Innovative Cầu tiến Nine-to-five job Công việc như thường lệ, lặp lại, nhàm chán A high-powered job Một công việc hiệu quả 2. Một số cụm từ và ví dụ liên quan tới việc làm thêm – Part time jobCông việc làm thêm chủ yếu phù hợp với học sinh, sinh viên take on: thuê một ai đó
Việc làm thêm cũng bao gồm các điều khoản tương tự việc full time pull your socks up: nỗ lực nhiều hơn nữa
Mong rằng bộ từ vựng và các ví dụ, các cụm từ thông dụng với việc làm thêm trên đây có thể giúp bạn tự tin khi giao tiếp, xin việc và học tập. Chúc bạn thành công! Làm công việc part time tiếng Anh là gì?- Part-time job (việc làm bán thời gian) là công việc được làm trong một khoảng thời gian nhất định trong tuần hoặc tháng, thường làm việc từ 20 đến 30 giờ một tuần. Làm việc part time có lợi ích gì?Ưu điểm của công việc Part time. Tăng thu nhập cho bản thân. ... . Thời gian làm việc thoải mái. ... . Tích lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân. ... . Nâng cao kỹ năng. ... . Mở rộng các mối quan hệ ... . Hạn chế của công việc Part time. ... . Về thời gian làm việc. ... . Về mức lương.. Second job là gì?Việc làm thêm là một công việc được thực hiện ngoài nghề nghiệp chính của một người, như một nguồn thu nhập phụ. |