Đánh giá điểm đại học giao thông vận tải tp hcm

Tìm kiếm

Review khác

Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM được thành lập dựa trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải và trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Đây là trường đào tạo đa ngành về lĩnh vực Giao thông vận tải với hệ thống cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại; cán bộ, giảng viên, nhân viên trình độ cao, tâm huyết.

số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

028 3512 6902

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là một ngôi trường uy tín chuyên về đào tạo các ngành học có liên quan đến lĩnh vực Giao thông vận tải. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về trường.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM
  • 3 Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông vận tải TPHCM
  • 4 Năm nay trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM tuyển sinh các ngành nào?
  • 5 Học phí trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại Học Giao thông vận tải TPHCM có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS – Ho Chi Minh City University of Transport)
  • Địa chỉ: số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: https://ut.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tuyensinhgtvt
  • Mã tuyển sinh: GTS
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 028 3512 6902; 028 3512 8360; 036 287 8 287

Giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM

Lịch sử phát triển

GTS có nguồn gốc từ Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập ngày 18/05/1988. Sau đó trung tâm được chuyển đổi thành Trung tâm đại học Hàng hải phía Nam vào ngày 14/01/1989. Ngày 20/08/1991, Trung tâm được chuyển đổi thành Phân hiệu Đại học Hàng hải trực thuộc Đại học Hàng hải. Đến ngày 26/04/2001, Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM chính thức được thành lập dựa trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải.

Mục tiêu phát triển

GTS phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo nhân lực trình độ cao theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải của khu vực phía Nam và cả nước; đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực thực tế; đẩy mạnh phát triển các đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ có tính ứng dụng cao và được triển khai thực tế.

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, tổng số giảng viên của GTS là 650 người, trong đó có: 17 Phó Giáo sư, 82 Tiến sĩ, 369 Thạc sĩ, 86 giảng viên cao cấp và giảng viên chính.

Các cán bộ, giảng viên của nhà trường đều có trình độ chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

Cơ sở vật chất

Khuôn viên của GTS có tổng diện tích 231.796 m², cùng với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Các phòng thí nghiệm, thực hành với các trang thiết bị hiện đại đạt chuẩn quốc tế, thư viện điện tử với trên 7.000 đầu sách, tàu thực tập 2.000 tấn UT-Glory,… Cụ thể một số phòng thực hành tiêu biểu của trường hiện nay:

  • Phòng LAB Cơ khí động lực và kiểm định
  • Phòng Hải đồ
  • Phòng Mô phỏng buồng máy và xếp dỡ hàng
  • Phòng Mô phỏng buồng lái tàu biển cực lớn
  • Khu huấn luyện Hàng hải
  • Phòng thực hành Tự động hóa Công nghiệp
  • Phòng thực hành Hệ thống điện tàu thủy
  • Phòng thực hành Kỹ thuật tàu thủy
  • Phòng thực hành Nguyên lý chi tiết máy
  • Xưởng Hàn
  • Phòng thí nghiệm Cầu đường
  • Xưởng Nguội
  • Xưởng Tiện

Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông vận tải TPHCM

Thời gian xét tuyển

GTS bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 24/5/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của GTS bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường có những phương thức tuyển sinh riêng tùy vào chương trình đào tạo, cụ thể:

Đại học chính quy

  • Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2021.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và
  • HK1 lớp 12).
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Chương trình đào tạo nước ngoài

  • Xét điểm tổng kết lớp 12 hoặc xét điểm trung bình 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Năm nay, GTS có quy định rõ ràng về mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:

Đại học chính quy

  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021: điểm xét tuyển (ĐXT) >= 14.
  • Xét điểm học bạ: ĐXT >= 18.0.

Chương trình đào tạo với nước ngoài.

  • Điểm trung bình lớp 12 >= 6.5 hoặc tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển >= 18.0.

Những điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Đại học chính quy

  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT năm 2021 và đặc biệt, không có môn nào <= 1.0.
  • Xét điểm học bạ: ĐXT >= 18.0 và điểm trung bình mỗi môn ở mỗi học kỳ trong tổ hợp xét tuyển >= 3.5.

Chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài

  • Thí sinh đạt trình độ Tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc tương đương (IELTS 6.0 đối với chương trình liên kết với Anh Quốc), nếu chưa đạt trình độ này thì thí sinh phải tham gia chương trình dự bị Tiếng Anh.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Để hiểu rõ hơn về các đối tượng, các bạn có thể xem chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường.

Năm nay trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM tuyển sinh các ngành nào?

Năm 2021, GTS tuyển sinh cho các ngành như Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật tàu thủy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa,… Sau đây là mã ngành, chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành, từng chương trình đào tạo:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
Chương trình đại trà
1 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 21 9 A00, A01
2 7480201 Công nghệ thông tin 21 9 A00, A01
3 75106051 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) 21 9 A00, A01, D01
4 75106052 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) 21 9 A00, A01, D01
5 75201031 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) 21 9 A00, A01
6 75201032 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) 21 9 A00, A01
7 7520122 Kỹ thuật tàu thủy 35 15 A00, A01
8 75201301 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) 42 18 A00, A01
9 75201302 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) 28 12 A00, A01
10 75202011 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) 21 9 A00, A01
11 75202012 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) 21 9 A00, A01
12 7520207 Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) 21 9 A00, A01
13 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) 21 9 A00, A01
14 7520320 Kỹ thuật môi trường 21 9 A00, A01, B00
15 75802011 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) 32 13 A00, A01
16 75802012 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) 32 13 A00, A01
17 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) 21 9 A00, A01
18 75802051 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) 21 9 A00, A01
19 75802054 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị) 21 9 A00, A01
20 75802055 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý giao thông) 21 9 A00, A01
21 75803011 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) 21 9 A00, A01, D01
22 75803012 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 21 9 A00, A01, D01
23 7840101 Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) 42 18 A00, A01, D01
24 7840104 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) 63 27 A00, A01, D01
25 78401061 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) 42 18 A00, A01
26 78401062 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) 21 9 A00, A01
27 78401064 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) 63 27 A00, A01, D01
28 78401065 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điện tàu thủy) 21 9 A00, A01
Chương trình đào tạo chất lượng cao
1 7480201H Công nghệ thông tin 21 9 A00, A01
2 7520103H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) 21 9 A00, A01
3 7520207H Kỹ thuật điện tử – viễn thông 21 9 A00, A01
4 7520216H Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 21 9 A00, A01
5 7580201H Kỹ thuật xây dựng 21 9 A00, A01
6 75802051H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) 21 9 A00, A01
7 7580301H Kinh tế xây dựng 21 9 A00, A01, D01
8 7840101H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) 63 27 A00, A01, D01
9 7840104H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) 42 18 A00, A01, D01
10 78401061H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) 35 15 A00, A01
11 78401062H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) 21 9 A00, A01
12 78401064H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) 42 18 A00, A01, D01

Trình độ Đại học chính quy chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài

STT Tên ngành Chỉ tiêu Thời gian học Đơn vị cấp bằng
1 Quản lý Cảng và Logistics 80 2 năm đầu tại Việt Nam

2 năm cuối tại Hàn Quốc

Trường ĐH Tongmyong Hàn Quốc
2 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (dự kiến) 80 2 năm đầu tại Việt Nam

2 năm cuối tại Hàn Quốc

Trường ĐH Quốc gia Hàng hải và Hải dương Hàn Quốc
3 Quản trị và Kinh doanh vận tải
4 Quản lý Xây dựng 30 3 năm học tại Việt Nam Trường ĐH Solent Vương quốc Anh

Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển của Đại học Giao thông vận tải TPHCM rơi vào khoảng 15 – 25,4 theo kết quả thi THPT và 18 – 28,83 theo kết quả xét học bạ.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 19 25,46
Công nghệ thông tin A00, A01 23,9 27,1
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) A00, A01, D01 25,4 28,83
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) A00, A01 17 21,38
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) A00, A01 21,6 26,25
Kỹ thuật tàu thủy A00, A01 15 18
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) A00, A01 23,8 26,99
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) A00, A01 21 25,62
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) A00, A01 15 18
Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) A00, A01 17,8 25,49
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) A00, A01 23 26,58
Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00 15 22,57
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A00, A01 17,2 25,23
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) A00, A01 17,5 24,29
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) A00, A01 15 18
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) A00, A01 15 18
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) A00, A01 15 21,51
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng đường sắt – Metro) A00, A01 15 18
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Thiết kế công trình giao thông) A00, A01 15 18
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) A00, A01, D01 19,2 25,5
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) A00, A01, D01 19,5 25,56
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) A00, A01, D01 23,8 27,48
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) A00, A01, D01 22,9 26,57
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) A00, A01 15 18
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) A00, A01 15 18
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) A00, A01 15 18
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) A00, A01, D01 15 25,37
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điện tàu thủy) A00, A01 15 18
Chương trình đào tạo chất lượng cao
Công nghệ thông tin A00, A01 17,4 23,96
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) A00, A01 19,3 24,07
Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 15 22,5
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01 17 24,02
Kỹ thuật xây dựng A00, A01 15 21,8
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) A00, A01 15 18
Kinh tế xây dựng A00, A01, D01 15 18
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) A00, A01, D01 23,5 27,25
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) A00, A01, D01 17 23,79
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) A00, A01 15 18
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) A00, A01 15 Không xét
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) A00, A01, D01 15 Không xét

Học phí trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM là bao nhiêu?

Mức học phí chương trình đại trà năm học 2021 – 2022 dự kiến không quá 11.700.000 đồng/năm.

Đối với chương trình đào tạo nước ngoài, học phí sẽ được tính theo thông báo của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế cùng với quy định của đối tác.

Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất.

Review đánh giá Đại Học Giao thông vận tải TPHCM có tốt không?

Đại Học Giao thông vận tải TPHCM là trường đào tạo đa ngành về lĩnh vực Giao thông vận tải với hệ thống cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại; cán bộ, giảng viên, nhân viên trình độ cao, tâm huyết. Trường đã và đang gắn kết với nhiều doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Không những vậy, GTS còn là môi trường học tập, rèn luyện năng động giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về kiến thức và kỹ năng.