Đề bài - bài 33.6 trang 47 sbt hóa học 8

Trong giờ thực hành hoá học, học sinh A cho 32,5 g kẽm vào dung dịch H2SO4loãng, học sinh B cho 32,5 g sắt cũng vào dung dịch H2SO4loãng ở trên. Hãy chobiết học sinh nào thu được khí hiđro nhiều hơn (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Đề bài

Trong giờ thực hành hoá học, học sinh A cho 32,5 g kẽm vào dung dịch H2SO4loãng, học sinh B cho 32,5 g sắt cũng vào dung dịch H2SO4loãng ở trên. Hãy chobiết học sinh nào thu được khí hiđro nhiều hơn (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Tính số mol mỗi kim loaị.

+) Viết PTHH:

\(Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow (1)\)

\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow (2)\)

+) Tính theo phương trình => số mol hiđro

+) So sánh số mol hiđro ở (1) và (2) => Kết luận

Lời giải chi tiết

\({n_{Zn}} =\dfrac{{32,5}}{{65}} = 0,5(mol);{n_{Fe}} =\dfrac{{32,5}}{{56}} = 0,58(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow (1)\)

0,5 mol \( \to \) 0,5 mol

\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow (2)\)

0,58 mol \( \to \) 0,58 mol

Học sinh B thuđược số mol \({H_2}\) nhiều hơn.