Đề bài - câu 4 phần bài tập học theo sgk – trang 99 vở bài tập hoá 8

b) Đổi số mol của oxi:\({n_{{O_2}}} = \,\,\dfrac{{44,8}}{{22,4}} = ?\,\,(\,mol)\)

Đề bài

Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được :

a) 48 g khí oxi ;

b) 44,8 lít khí oxi (đktc).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH :2KClO3\(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2KCl + 3O2

a) Đổi số mol của oxi:\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{48}}{{32}} = ?\,\,(mol)\)

b) Đổi số mol của oxi:\({n_{{O_2}}} = \,\,\dfrac{{44,8}}{{22,4}} = ?\,\,(\,mol)\)

Trong mỗi trường hợp tính số molKClO3theo số mol của oxi

Lời giải chi tiết

Phương trình phản ứng hóa học :

2KClO3\(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2KCl + 3O2

2 mol \(\to\) 3 mol

1 mol \(\leftarrow\) 1,5 mol

\( \Rightarrow {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}}\)

a. Số mol oxi tạo thành :\(n_{O_{2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)(mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

2 molKClO3tạo thành 3 molO2

Vậy x molKClO3tạo thành 1,5 molO2

\(n_{KClO_{3}}=\dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=\dfrac{2}{3}.1,5= 1\) (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\(m_{KClO_{3}}=\)n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).

b) Số mol khí oxi tạo thành :\(n_{O_{2}}=\dfrac{44,8}{22,4}\)= 2(mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

2 molKClO3 tạo thành 3 molO2

Vậy x molKClO3 tạo thành 2 molO2

\(n_{KClO_{3}}=\dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=\dfrac{2}{3}.2\) 1,333 (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\(m_{KClO_{3}}=\)n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)