Đề cương Sinh học 12 HK1 có đáp án

Cập nhật lúc: 10:30 21-11-2017 Mục tin: Sinh học lớp 12

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Bạn đang xem chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Sinh có lời giải và đáp án chi tiết nhất. Chúng tôi có sưu tầm các loại đề thi hk1 môn Sinh Học 12 cấp trường, cấp tỉnh, cấp huyện từ các website lớn  như tailieu.vn hoặc 123doc.net và violet.vn.. Với mong muốn đem đến cho các bạn những tài liệu đề thi học kì 1 môn sinh học lớp 12 chất lượng nhất.

Đến với chúng tôi bạn sẽ không phải đăng ký tài khoản rờm rà mà vẫn có thể tải về các dạng đề thi học kì 1 môn sinh lớp 12 có đáp án mới nhất theo từng năm. Nếu thấy hữu ích đừng quên cho chúng tôi 1 like và share để có động lực upload tài liệu và đề thi cho các bạn.

66
6 MB
20
143

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 66 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12 NĂM 2020-2021 [CÓ ĐÁP ÁN] 1. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam 2. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt 3. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 4. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Duy Tân 5. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến 6. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can 7. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Công Trứ 8. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển 9. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT số 3 Tuy Phước 10. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trà Bổng 11. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Cao Vân 12. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Phú SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian: 45 phút [không tính thời gian giao đề] [Đề có 04 trang] Câu 1. Bằng cách nào sau đây người ta có thể tạo ra một giống cây mới chứa đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau? A. Gây đột biến đa bội. C. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Nuôi cấy mô. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 2. Ở người, tính trạng máu khó đông do alen lặn h trên NST X qui định, alen H qui định máu đông bình thường. Ở một gia đình có bố và mẹ đều không bị bệnh mang kiểu gen: ♂ XHY x ♀ XHXh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về các con của cặp vợ chồng này? A. Con gái có thể nhận giao tử XH hoặc Xh của mẹ. B. Con trai bị bệnh đã nhận giao tử Xh của mẹ. C. Con trai không bị bệnh đã nhận giao tử XH của bố. D. Tất cả con gái của gia đình này đều không bị bệnh. Câu 3. Nội dung nào sau đây đúng về thể tam bội? A. Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử [n + 1] và n. B. Trong tế bào sinh dưỡng, ở mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 3 nhiễm sắc thể. C. Trong tế bào sinh dưỡng, chỉ có một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 nhiễm sắc thể. D. Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n. Câu 4. Theo lý thuyết thì thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng A. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp và kiểu gen đồng hợp. B. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và kiểu gen đồng hợp. C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp , tăng dần tần số kiểu gen dị hợp. D. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng? A. Mức phản ứng không di truyền được. B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Mức phản ứng di truyền được. D. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. Câu 6. Biện pháp nào sau đây có thể bảo vệ vốn gen của loài người? A. Sử dụng các biện pháp tránh thai. B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh. C. Chăm sóc trẻ tật nguyền. D. Xác định giới tính sớm để sàng lọc trước khi sinh. Câu 7. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để A. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. B. tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng. C. nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp. D. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. Câu 8. Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen qui định cánh cụt đồng thời qui định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, trứng đẻ ít …, đây là hiện tượng A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. di truyền liên kết. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 9. Trong kỹ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là B. nấm đơn bào. A. plasmit. C. động vật nguyên sinh. D. vi khuẩn E.coli. Câu 10. Trên phân tử mARN, bộ 3 kết thúc có vai trò A. mã hóa axit amin mêtiônin. B. làm tín hiệu kết thúc dịch mã. C. làm tín hiệu kết thúc phiên mã. D. mã hóa axit amin foocmin mêtiônin. Câu 11. Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. Amilaza và ligaza. B. Restrictaza và ligaza. C. ADN - pôlimeraza và amilaza. D. ARN - pôlimeraza và ligaza. Câu 12. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaXBY giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây? [1] Aa [2] aXB [3] AY [4] XBY [5] AA [6] AXB A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 13. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cơ chế nhân đôi ADN? A. Enzim ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 3' 5'. B. Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung [T - U, G - X]. C. Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn không theo nguyên tắc bổ sung [A - T, G - X]. D. Enzim ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5' 3'. Câu 14. Trật tự nào sau đây đúng khi nói về các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? sợi cơ bản crômatit. sợi nhiễm sắc ống siêu xoắn crômatit. sợi nhiễm sắc crômatit A. Nuclêôxôm sợi nhiễm sắc B. Nuclêôxôm sợi cơ bản C. Nuclêôxôm sợi cơ bản D. Nuclêôxôm sợi nhiễm sắc ống siêu xoắn sợi cơ bản ống siêu xoắn. ống siêu xoắn crômatit. Câu 15. Ở cây hoa phấn, tính trạng màu lá do gen trong tế bào chất qui định. Ở phép lai thuận: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm→ F1: 100% cây lá xanh. Phép lai nghịch: ♂ lá xanh x ♀ lá đốm sẽ cho F1 có kiểu hình nào sau đây? A. 100% cây lá xanh. B. 75% lá xanh: 25% lá đốm. C. 75% lá đốm: 25% lá xanh. D. 100% cây lá đốm. Câu 16. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn không có đặc điểm nào sau đây? A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Tạo điều kiện cho các gen quý trên các NST trong cặp tương đồng tổ hợp với nhau. C. Các gen trên cùng một NST có hiện tượng di truyền cùng nhau. D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen liên kết. Câu 17. Ở người, bệnh hay hội chứng bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể? A. Phêninkêto niệu. B. Máu khó đông. C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Đao. Câu 18. Trong cơ chế phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò A. làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc. B. tổng hợp mARN theo chiều 3' C. tổng hợp ADN theo chiều 3' D. nối các đoạn Okazaki. 5'. 5'. Câu 19. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét? A. AABbDD. B. aaBBDd. C. AAbbDD. D. AaBbDd. Câu 20. Đột biến điểm gồm các dạng nào sau đây? A. Mất, thêm, thay thế một cặp nhiễm sắc thể. B. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. C. Mất, thêm, thay thế nhiều cặp nhiễm sắc thể. D. Mất, thêm, thay thế nhiều cặp nuclêôtit. Câu 21. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa. Câu 22. Trong cơ chế hoạt động của ôperôn Lac, prôtêin ức chế liên kết với bộ phận nào sau đây? A. Gen điều hòa. B. Gen cấu trúc. C. Vùng vận hành. D. Vùng khởi động. Câu 23. Dạng đột biến nào sau đây làm mất đi một đoạn nào đó của nhiễm sắc thể? A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 24. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0, 25AA + 0,2Aa + 0,55aa = 1. Theo lý thuyết tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là A. 0,45 và 0,55. B. 0,25 và 0,75. C. 0,5 và 0,5. D. 0,35 và 0,65. Câu 25. Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen và tần số hoán vị nào sau đây đã tạo ra loại giao tử AB = 38%? A. C. [ f=12%]. [ f=12%]. B. [ f=24%]. D. [ f=24%]. Câu 26. Xét một gen có hai alen A và a của một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,7. Theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là A. 0,09AA + 0,49Aa + 0,42aa = 1. B. 0,49 AA + 0,09Aa + 0,42aa = 1. C. 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09aa = 1. D. 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Câu 27. Khi thực hiện quá trình nhân đôi một lần của gen D, đã cần số nuclêôtit môi trường cung cấp để lắp ghép bổ sung với mạch 1 là 150 A, 500 G, 400 X, 300 T. Theo lý thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen D bằng bao nhiêu? A. T=300, X=400, A=150, G=500. B. A=300, G=400, T=150, X=500. C. A=400, X=500, T=300, G=150. D. T=400, G=500, A=300, X=150. Câu 28. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, có bao nhiêu loại thể ba nhiễm có thể được hình thành? A. 6. B. 5. C. 30. D. 11. Câu 29. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên? [1] Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. [2] Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen. [3] Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III [15 và 16] trong phả hệ này sinh ra đứa con bình thường về bệnh 1 trên là . 3 [4] Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II [8 và 9] đều có kiểu gen dị hợp. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 30. Ở một loài thực vật, hai cặp gen [A,a và B,b] phân li độc lập cùng quy định tính trạng màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho lai giữa hai cây [P]: Hoa đỏ [AaBb] x hoa trắng [Aabb]. Cho biết đột biến không xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với phép lai trên? [1] F1 có số cây hoa đỏ. [2] F1 có 4 kiểu gen khác nhau qui định cây hoa trắng. [3] Tỉ lệ số cây thuần chủng ở F1 là [4] F1 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. ĐÁP ÁN 01. C; 02. C; 03. B; 04. D; 05. A; 06. B; 07. C; 08. D; 09. A; 10. B; 11. B; 12. B; 13. D; 14. B; 15. D; 16. B; 17. D; 18. A; 19. C; 20. B; 21. B; 22. C; 23. B; 24. D; 25. D; 26. C; 27. B; 28. B; 29. B; 30. B; SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT KIỂM TRA CUỐI KỲ – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; [Đề có 30 câu] [Đề có 4 trang] Mã đề 004 Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 2: Quần thể nào trong số các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 A. Quần thể 2 và 4 B. Quần thể 3 và 4 C. Quần thể 1 và 3 D. Quần thể 1 và 2 Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700nm? A. Mức xoắn 2 [Sợi chất nhiễm sắc] B. Mức xoắn 1 [Sợi cơ bản]. C. Crômatit D. Mức xoắn 3 [Siêu xoắn] Câu 4: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. Câu 5: Trong điều hòa hoạt động gen của một operon Lac, giả thiết nếu gen điều hòa [R] bị đột biến dẫn đến đột biến của prôtêin ức chế khiến nó không bám được vào vùng vận hành thì điều nào sau đây sẽ xảy ra? A. Chất Protein ức chế dư thừa sẽ làm tê liệt hoạt động của tế bào. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã, dịch mã liên tục. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A giảm phiên mã , dịch mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A ngừng phiên mã , dịch mã. Câu 6: Cho biết các codon [bộ ba mã sao] mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin[Asn], XXX: Prolin[Pro], GGG: Glixin[Gly] và UUU: Pheninalanin[Phe]. Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro? A. 5’– AAAXXXTTAGGG – 3’. B. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’. C. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’. D. 3’– GGGTTAXXXAAA – 5’. Câu 7: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chỉ một trong 2 mạch ADN làm mạch khuôn để tổng hợp nên mạch mới. B. Enzym ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 5’. C. Diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào. D. Enzym ARN polimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. Trang 1/4 - Mã đề 004 Câu 8: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. C. Số lượng cá thể con lai phải lớn. D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. Câu 9: Nhận định nào không đúng khi nói về sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ? A. Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 3’  5’. B. Khi enzim ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. C. Phân tử mARN sau phiên mã được trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein. D. Sự phiên mã sử dụng nguyên tắc bổ sung. Câu 10: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các gen trên cùng một NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau. B. Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính. C. Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50% cho dù giữa 2 gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo. D. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó. Câu 11: Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, với mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 1 tính lặn ở đời lai là: A. 1/16 B. 6/16 C. 3/16 D. 9/16 Câu 12: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời con thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở đời con là A. 105. B. 40. C. 54. D. 75. Câu 13: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Tỉ lệ phần trăm giao tử ab de được tạo ra là A. 12% B. 8% C. 4% D. 16% Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. Câu 15: Trong quy trình nhân bản cừu Đôly, phôi cấy vào tử cung của con cừu thứ 3 được tạo thành từ A. tế bào trứng của con cừu cho trứng đã bị loại bỏ nhân. B. tế bào tuyến vú của con cừu cho nhân tế bào đã bị loại bỏ nhân. C. trứng đã bị loại bỏ nhân và được cấy nhân của tế bào tuyến vú. D. tế bào tuyến vú đã bị loại bỏ nhân và được cấy nhân của trứng. Câu 16: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào? A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Bệnh ung thư. D. Hội chứng Tớcnơ. Câu 17: Hiện tượng ở lúa mì hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, số lượng gen trội càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của A. Tương tác cộng gộp của các gen không alen. Trang 2/4 - Mã đề 004

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề