Hướng dẫn viết bản khai nhân khẩu hk01 năm 2024

Bản khai nhân khẩu HK01 là giấy tờ bắt buộc khi làm sổ tạm trú và sổ hộ khẩu. Mẫu hiện hành được ban hành theo thông tư theo TT số 36/2014/TT-BCA của bộ Công An ngày 09/9/2014.

Mẫu Bản khai nhân khẩu HK01

Hướng dẫn viết bản khai nhân khẩu hk01 năm 2024

Download: bản Word hoặc bản PDF. Mẫu được tải lên google drive, để download vui lòng click vào nút tải về góc trên bên phải màn hình.

Lưu ý khi điền bản khai nhân khẩu HK01

  • Mục 1. Họ và tên: Viết chữ in hoa đủ dấu
  • Mục 13. Địa chỉ chổ ở hiện nay: ghi địa chỉ trên sổ hồng hoặc hợp đồng mua bán căn hộ
  • Mục 14. Trình độ học vấn: điền học vấn cao nhất như Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; Nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”
  • Mục 15. Trình độ chuyên môn: điền chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ
  • Mục 19. Tóm tắt bản thân: lưu ý mốc cuối cùng đến ở nơi đăng ký tạm trú điền cho hợp lý. Giả sử bạn đến địa chỉ đăng ký tạm trú được 3 tháng rồi nhưng chỉ khai khoảng 1 tuần đổ lại thôi
  • Mục 21. Tóm tắt về gia đình: điền thông tin cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có)

Lời kết

Trên đây mẫu Bản khai nhân khẩu HK01 mới nhất do Bankervn tập hợp và chia sẻ lại. Hy vọng sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi chuẩn bị hồ sơ. Nếu có bất cứ đóng góp gì, vui lòng liên hệ email [email protected].

- Mục “Lý do tạm vắng và nơi đến”: Ghi rõ lý do đi khỏi nơi cư trú và số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi chuyển đến. Như vậy, Bản khai nhân khẩu sẽ được sử dụng khi thuộc một trong hai trường hợp nêu trên và phải sử dụng mẫu HK01.

Tuy nhiên, Thông tư 36/2014/TT-BCA đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bởi Thông tư 56/2021/TT-BCA về biểu mẫu trong đăng ký và quản lý cư trú.

Theo đó, quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 66/2023/TT-BCA thì không còn sử dụng mẫu bản khai nhân khẩu HK01 nữa, và thay vào đó khi công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú thì sử dụng mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (ký hiệu là CT01). Đây là Mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất.

Mẫu bản khai nhân khẩu năm 2024: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Mau-ban-khai-nhan-khau-nam-2024.doc

2. Cách ghi thông tin bản khai nhân khẩu năm 2024

Thông tin bản khai nhân khẩu năm 2024 được ghi như sau:

- Mục “Kính gửi (1)”: Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (thường là Công an cấp xã, nơi không có Công an cấp xã thì đăng ký tại Công an cấp huyện).

Ví dụ: Kính gửi: Công an xã Long Điền Đông

- Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi có dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú…).

Lưu ý: Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ cha mẹ) thì vẫn ghi tên của người đó.

- Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 09 và tháng 08, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 09/08/1997

- Mục “3. Giới tính”: “Nam” hoặc “Nữ”.

- Mục “4. Số định danh cá nhân”: Ghi số Căn cước công dân(CCCD) gồm có 12 số.

- Mục “5. Số điện thoại liên hệ”: Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

- Mục “6. Email”: Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc).

- Mục “7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ” và Mục “8. Quan hệ với chủ hộ” có cách ghi cụ thể như sau:

Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:

+ Mục “7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục “8. Quan hệ với chủ hộ”: phải ghi là chủ hộ, tức là đăng ký mình làm chủ hộ.

Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:

+ Mục “7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú.

+ Mục “8. Quan hệ với chủ hộ”: ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn…

(c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú…) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

- Mục “9. Số định danh cá nhân của chủ hộ”: Ghi đầy đủ 12 số định danh cá nhân trên CCCD của người chủ hộ.

- Mục “10. Nội dung đề nghị (2)”: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú....

Cụ thể: đăng ký thường trú vào địa chỉ B do ông H làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ C ở địa chỉ D; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là A; điều chỉnh về năm sinh…

- Mục “11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi”: Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú với người đã ghi tên ở mục số 1 (người đứng tên trên bản khai).

Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng và các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai.

+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 7.

- Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)”

+ Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

+ Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

+ Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

- Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)”:

+ Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

+ Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

+ Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú:

* Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý;

* Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

- Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)”:

+ Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

+ Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

+ Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

- Mục “NGƯỜI KÊ KHAI(6)”:

+ Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai.

+ Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.

- Mục “(7) Họ và tên: .................. (7) Số định danh cá nhân:................”: Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VneID.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]