Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn
Chắc hẳn ai cũng biết rằng thì hiện tại tiếp diễn là một trong các ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến trong hầu hết văn phong tiếng Anh. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ một cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì hiện tại tiếp diễn trong tổng số 12 thì tiếng Anh nói chung. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì hiện tại tiếp diễn này nhé! Show
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễnThì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). Xem thêm chi tiết thì hiện tại tiếp diễn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. 2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễnThì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một dạng thì cơ bản trong tiếng Anh, tuy nhiên nếu như bạn chưa nắm rõ về cấu trúc của thì sẽ dễ mắc lỗi sai đối với các bài về ngữ pháp. Hãy cùng chúng mình ôn tập lại về cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn dưới đây nhé. 2.1 Dạng cấu trúc dạng khẳng định
– Trong đó: S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau: I + am He/She/It + is We/ You/ They + are – Ví dụ: I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc) It is raining (Trời đang mưa) They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá) 2.2 Dạng cấu trúc dạng phủ định
– Rút gọn: is not = isn’t are not = aren’t – Ví dụ: I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này) My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học) They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc) 2.3 Dạng cấu trúc câu hỏi
– Trả lời: Yes, I + am/ No, I + am not Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not – Ví dụ: Are you working? No I am not Is he watching TV? Yes, he is 3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn3.1 Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói– Ví dụ:
3.2 Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game) Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm. (Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.) Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra 3.3 Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó
(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai) Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó. 3.4 Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn. 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn4.1 Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock) Ví dụ:
4.2 Trong câu có các động từ nhấn mạnh gây chú ý– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ:
Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.) Lưu ý: Một số từ KHÔNG chia ở trong thì hiện tại tiếp diễn:
5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễnBài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Đáp án bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
…………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đáp án bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì hiện tiếp diễn trong tiếng Anh: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập để bạn thực hành. Ngoài thì hiện tại tiếp diễn, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung còn vô vàn kiến thức khác. Cùng theo dõi các bài viết của Step Up nhé. |