Danh mục thuốc kê đơn 1517/BYT-KCB

Chuyển đến nội dung

Danh mục thuốc kê đơn được liệt kê ngay sau đây sẽ giúp quý Dược sĩ tổng hợp được những thông tin cần thiết theo quy định được Bộ Y tế ban hành.

Thuốc kê đơn là gì?

Trước khi đi chi tiết vào danh mục thuốc kê đơn, chúng ta hãy cùng điểm qua chi tiết những thông tin liên quan đến các loại thuốc trong mục này.

Vậy, thuốc kê đơn là gì? Hiểu đơn giản, thuốc kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng phải có đơn thuốc, nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì có thể nguy hiểm tới tính mạng, sức khỏe.

Bộ Y tế Việt Nam đã đưa ra các công văn liên quan trực tiếp đến các loại thuốc cần bán theo đơn. Dựa trên các đặc tính dược lý cũng như sự an toàn của thuốc.

Tìm hiểu thêm: Men tiêu hóa là gì? 

Danh mục thuốc kê đơn 1517/BYT-KCB
Danh mục thuốc kê đơn

Do đó, các nhà thuốc cần theo dõi sát sao những quy định này để có thể bán thuốc đúng theo quy định. Cũng như đảm bảo được an toàn về sức khỏe cho người dùng.

Riêng đối với người dùng, cũng nên dùng thuốc đúng chỉ định. Đảm bảo việc dùng thuốc mang đến những hiệu quả nhất định. Tránh gây hại cho sức khỏe.

[elementor-template id=”27057″]

Danh mục 30 nhóm thuốc kê đơn Dược sĩ cần biết

Danh mục thuốc kê được Bộ Y tế chính thức ban hành theo công văn số 1517/BYT-KCB vào ngày 6/3/2018. Các loại thuốc đó bao gồm:

  1. Thuốc gây nghiện;
  2. Thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc;
  3. Thuốc gây mê;
  4. Thuốc điều trị giun chỉ, sán lá;
  5. Thuốc kháng sinh;
  6. Thuốc điều trị virút;
  7. Thuốc điều trị nấm;
  8. Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid trừ acetylsalicylic acid (Aspirin) và paracetamol;
  9. Thuốc điều trị bệnh Gút;
    Danh mục thuốc kê đơn 1517/BYT-KCB
    Danh mục 30 nhóm thuốc kê đơn Dược sĩ cần biết
  10. Thuốc cấp cứu và chống độc;
  11. Thuốc điều trị ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch;
  12. Thuốc điều trị parkinson;
  13. Thuốc điều trị lao;
  14. Thuốc điều trị sốt rét;
  15. Thuốc điều trị đau nửa đầu (Migraine);
  16. Thuốc tác động lên quá trình đông máu;
  17. Máu, chế phẩm máu, dung dịch cao phân tử;
  18. Nhóm thuốc tim mạch: thuốc điều trị bệnh mạch vành, thuốc chống loạn nhịp, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc điều trị hạ huyết áp, thuốc điều trị suy tim, thuốc chống huyết khối, thuốc hạ lipid máu;
  19. Thuốc dùng cho chẩn đoán;
  20. Thuốc lợi tiểu;
  21. Thuốc chống loét dạ dày: thuốc kháng histamin H2, thuốc ức chế bơm proton;
  22. Hooc môn (corticoide, insulin và nhóm hạ đường huyết, …) và nội tiết tố (trừ thuốc tránh thai);
  23. Huyết thanh và globulin miễn dịch;
  24. Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ;
  25. Sinh phẩm dùng chữa bệnh (trừ men tiêu hoá)
  26. Thuốc điều trị rối loạn cương;
  27. Dung dịch truyền tĩnh mạch.
  28. Thuốc làm co, dãn đồng tử và giảm nhãn áp;
  29. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non;
  30. Thuốc điều trị hen;

Trên đây là tổng hợp danh sách 30 nhóm thuốc kê đơn Dược sĩ Nhà thuốc cần nắm được để thực hiện đúng quy định. Các nhà thuốc phải kê đơn và bán thuốc theo đơn được tạm thời quy định gồm 30 nhóm đã kể trên.

Ngoài ra, Mediphar USA còn tổng hợp danh mục thuốc không kê đơn mà dược sĩ có thể tham khảo: Tại đây

Một số gợi ý về các nhóm thuốc kê đơn trên đây. Hi vọng đã đem đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Đồng thời, nếu nhà thuốc bạn muốn nhập các sản phẩm bảo vệ sức khỏe với giá tốt. Thì đừng chần chừ, hãy liên hệ ngay Mediphar USA. Chúng tôi đang có nhiều ưu đãi đợi chờ bạn!

Danh mục thuốc kê đơn 1517/BYT-KCB

Danh mục thuốc kê đơn 1517/BYT-KCB

Tôi là Vũ Đức Mạnh, hiện đang là CEO & Founder Mediphar USA. Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển thực phẩm bảo vệ sức khỏe tôi luôn mong muốn chia sẻ và mang tới nhiều sản phẩm có giá trị đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng. Hi vọng những kiến thức tôi chia sẻ sẽ luôn được đồng hành cùng các bạn.

medipharusa.com/ceo-vu-duc-manh.html

wpDiscuz

Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x

Danh mục thuốc kê đơn 1517/BYT-KCB
Danh mục thuốc kê đơn 1517/BYT-KCB

Công văn 1517/BYT-KCB Hướng dẫn thực hiện của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

Số: 1517/BYT-KCB
V/v Hướng dẫn thực hiện Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú. 

Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2008

Kính gửi:

– Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW
– Giám đốc bệnh viện, viện trực thuộc Bộ
– Thủ trưởng Y tế ngành

CÔNG VĂN 1517/BYT-KCB

Để thực hiện Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú, Bộ Y tế yêu cầu:

I. Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ, Thủ trưởng Y tế ngành tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú cho toàn bộ các cơ sở khám, chữa bệnh và các nhà thuốc. 

Tham khảo:

  • Luật Dược 105/2016/QH13
  • Nghị Định 54/2017/NĐ-CP
  • Thông tư 07/2017/TT-BYT

II. Danh mục thuốc phải kê đơn và bán theo đơn tạm thời quy định như sau:

1. Thuốc gây nghiện;

2. Thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc;

3. Thuốc gây mê;

4. Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid trừ acetylsalicylic acid (Aspirin) và paracetamol;

5. Thuốc điều trị bệnh Gút;

6. Thuốc cấp cứu và chống độc;

7. Thuốc điều trị giun chỉ, sán lá;

8. Thuốc kháng sinh;

9. Thuốc điều trị virút;

10. Thuốc điều trị nấm;

11. Thuốc điều trị lao;

12. Thuốc điều trị sốt rét;

13. Thuốc điều trị đau nửa đầu (Migraine);

14. Thuốc điều trị ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch;

15. Thuốc điều trị parkinson;

16. Thuốc tác động lên quá trình đông máu;

17. Máu, chế phẩm máu, dung dịch cao phân tử;

18. Nhóm thuốc tim mạch: thuốc điều trị bệnh mạch vành, thuốc chống loạn nhịp, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc điều trị hạ huyết áp, thuốc điều trị suy tim, thuốc chống huyết khối, thuốc hạ lipid máu;

19. Thuốc dùng cho chẩn đoán;

20. Thuốc lợi tiểu;

21. Thuốc chống loét dạ dày: thuốc kháng histamin H2, thuốc ức chế bơm proton;

22. Hoc môn (corticoide, insulin và nhóm hạ đường huyết, …) và nội tiết tố (trừ   thuốc tránh thai);

23. Huyết thanh và globulin miễn dịch;

24. Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ;

25. Thuốc làm co, dãn đồng tử và giảm nhãn áp;

26. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non;

27. Thuốc điều trị hen;

28. Sinh phẩm dùng chữa bệnh (trừ men tiêu hoá)

29. Thuốc điều trị rối loạn cương;

30. Dung dịch truyền tĩnh mạch.

III. Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ, Thủ trưởng Y tế ngành tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát việc thực hiện Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú và báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh).

Nơi nhận:– Như trên;
– Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuyên, để báo cáo
– Hiệu trưởng trường đào tạo cán bộ Y tế
– Cục Quản lý dược
– Thanh tra Bộ
– Lưu: VT, KCB.

TL. BỘ TRƯỞNG CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ

KHÁM, CHỮA BỆNH

Lý Ngọc Kính