Hướng dẫn đánh giá thi đua hàng quý năm 2024
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục bao gồm: Đối tượng thi đua, khen thưởng; tổ chức phát động phong trào thi đua, danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định, trao tặng, thủ tục đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và tổ chức trao tặng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học và quỹ thi đua, khen thưởng. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng thi đua gồm:
Được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. 2. Sáng kiến Là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng công tác, chất lượng dạy học, giáo dục và quản lý giáo dục được các cấp có thẩm quyền công nhận. 3. Thi đua thường xuyên Là hình thức thi đua của các cá nhân, tập thể nhằm thực hiện tốt công việc hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm của cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là đơn vị). 4. Thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) Là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm được xác định trong khoảng thời gian nhất định hoặc tổ chức thi đua phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mà nội dung có tính chất chuyên môn, ngành nghề để thực hiện những công việc khó khăn, những việc còn yếu kém. 5. Khen thưởng thường xuyên Là hình thức khen thưởng được tiến hành hàng năm cho các đơn vị, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc sau khi kết thúc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hàng năm hoặc nhiều năm. 6. Khen thưởng theo đợt (hoặc theo chuyên đề) Là hình thức khen thưởng cho đơn vị, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc sau khi kết thúc thực hiện một đợt thi đua, chương trình hoặc chuyên đề công tác do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, người đứng đầu đơn vị phát động. 7. Khen thưởng đột xuất Là hình thức khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân đạt được thành tích đột xuất, dũng cảm cứu người, tài sản của nhân dân và của nhà nước. Thành tích đột xuất là thành tích lập được trong hoàn cảnh không được dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể, cá nhân đảm nhận. 8. Khen thưởng quá trình cống hiến: Là hình thức khen thưởng cho cá nhân có quá trình tham gia đóng góp phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trước khi nghỉ theo chế độ bảo hiểm xã hội. Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng 1. Nguyên tắc thi đua thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP. 2. Nguyên tắc khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư số 07/2014/TT-BNV. Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân trong công tác thi đua, khen thưởng 1. Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng phối hợp với người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ, tham mưu đề xuất với Bộ trưởng về chủ trương, nội dung, chương trình, kế hoạch, biện pháp tổ chức, phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong toàn ngành Giáo dục; hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua, công tác khen thưởng; nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong ngành; thẩm định hồ sơ thi đua, xét tặng khen thưởng, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng xét tặng theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật; 2. Người đứng đầu các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức đoàn thể cùng cấp cụ thể hóa nội dung, chỉ tiêu, biện pháp tổ chức các phong trào thi đua và kiểm tra việc thực hiện; sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến; đề xuất khen thưởng và kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; 3. Các cơ quan thông tin, báo chí, xuất bản thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền công tác thi đua, khen thưởng; phổ biến, nêu gương các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong các phong trào thi đua; đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục; 4. Tập thể, cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về trình tự, thủ tục và thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. Điều 6. Khối, vùng thi đua 1. Căn cứ vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, phạm vi hoạt động của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đại học Quốc gia, cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập, Bộ trưởng quyết định thành lập các khối thi đua. 2. Căn cứ đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, Bộ trưởng quyết định thành lập các vùng thi đua đối với các Sở Giáo dục và Đào tạo. 3. Khối trưởng, Trưởng vùng thi đua chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về hoạt động của khối, vùng thi đua. 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của khối, vùng thi đua:
CHƯƠNG II TỔ CHỨC PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA; DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA Điều 7. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua Hình thức và nội dung tổ chức phong trào thi đua thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 3, Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 (sau đây gọi chung là Thông tư số 07/2014/TT-BNV ). Điều 8. Đăng ký thi đua, ký giao ước thi đua 1. Người đứng đầu đơn vị quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều 2 Thông tư này tổ chức cho cá nhân, tập thể thuộc quyền quản lý đăng ký thi đua và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 31 tháng 01 hàng năm đối với các đơn vị xét thi đua theo năm công tác, trước ngày 30 tháng 10 hàng năm đối với các đơn vị xét thi đua theo năm học. 2. Người đứng đầu đơn vị quy định tại Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, tổ chức cho các cá nhân, đơn vị thuộc quyền quản lý đăng ký thi đua hàng năm và gửi về cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. 3. Căn cứ vào nội dung phong trào thi đua do Bộ trưởng phát động, các khối, vùng thi đua tổ chức ký giao ước thi đua và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) theo quy định. Điều 9. Các danh hiệu thi đua 1. Đối với cá nhân gồm: “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”. 2. Đối với đơn vị gồm: “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua cấp Bộ”, “Cờ thi đua của Chính phủ”. 3. Các danh hiệu thi đua được xét tặng hàng năm vào thời điểm kết thúc năm học hoặc năm công tác. Điều 10. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” 1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 (sau đây gọi chung là Nghị định số 65/2014/NĐ-CP). 2. Quy định xét danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với một số trường hợp đặc biệt thực hiện theo Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP. Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” 1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP. 2. Một số thành tích được tính là sáng kiến áp dụng xét, công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”:
CHƯƠNG III HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG Điều 18. Các hình thức khen thưởng 1. Các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước:
CHƯƠNG IV THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TUYẾN TRÌNH, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG Điều 30. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng 1. Thẩm quyền công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 77, Điều 78 Luật Thi đua, khen thưởng. 2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Chương V HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN Điều 36. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng. 2. Thành phần Hội đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP. 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP, Quyết định của Bộ trưởng về việc thành lập Hội đồng và Quy chế làm việc của Hội đồng do Bộ trưởng ban hành. Điều 37. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Đại học Quốc gia 1. Người đứng đầu đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có con dấu, tài khoản riêng quyết định thành lập Hội đồng. 2. Thành phần Hội đồng gồm:
Chương VI QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG Điều 40. Nguồn và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng 1. Nguồn và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 67 Nghị định số 42/2010/NĐ -CP. 2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành hỗ trợ, đóng góp để bổ sung quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ, quỹ thi đua, khen thưởng của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ. Điều 41.Quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ 1. Quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 68, Điều 69 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP. 2. Nội dung chi quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. Điều 42. Trách nhiệm, mức thưởng và nguyên tắc chi thưởng 1. Trách nhiệm chi thưởng:
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 43. Tổ chức thực hiện Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Khối trưởng, Cụm trưởng các khối, vùng thi đua và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng, các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và Thông tư này. Điều 44. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2015 thay thế Thông tư số 12/2012/TT- BGDĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục. 2. Bãi bỏ Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm đ Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 27/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để kịp thời xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TƯ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Ban TĐKT Trung ương; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ GDĐT; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ GDĐT; - Sở GDĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Công báo, website Chính phủ; - Lưu: VT, TĐKT (05 bản). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Mạnh Hùng |