Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 tuần 14 năm 2024
Câu 5: (1 điểm) Một thanh sắt dài 0,8m cân nặng 16 kg. Một thanh sắt cùng loại dài 0,15 m cân nặng số ki - lô-gam là: Show Quảng cáo
Câu 6: (1 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
Phần II. Tự luận (4 điểm)Câu 1: (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Câu 2: (2 điểm) May mỗi bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi có 56,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Đáp án & Thang điểmPhần I. Trắc nghiệm (6 điểm)- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm Quảng cáo
Phần II. Tự luận (4 điểm)Câu 1: (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm) May mỗi bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi có 56,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Bài giải Ta có phép chia: 56,5: 2,8 = 20 (dư 0,5) (1 điểm) Vậy có 56,5 m vải thì may được nhiều nhất 20 bộ quần áo và còn thừa 0,5m (0,5 điểm) Đáp số: 20 bộ quần áo thừa 0,5 m (0,5 điểm) Quảng cáo Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Bài 6: Hình thoi ABCD có diện tích 220,5cm2, độ dài đường chéo AC là 10 cm. Tính độ dài đường chéo BD của hình thoi đó. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 2400 m, có chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{{11}}\) chiều dài.
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Quảng cáo Lời giải chi tiết Bài 1: Phương pháp giải: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau: - Viết dấu phảy vào bên phải số thương. - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp. - Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 nữa rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm thế mãi. Cách giải: Đặt tính rồi tính ta có: Trong phép chia đã cho, thương là 4,36, số dư là 0,28. Thử lại: 4,36 × 52 + 0,28 = 227. Vậy 227 : 52 = 4,36 (dư 0,28). \=> Đáp án đúng là đáp án C. Bài 2: Phương pháp giải: Ta nhận thấy rằng: - Số bị chia lớn hơn số chia thì thương lớn hơn 1. - Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1. - Số bị chia nhỏ hơn số chia thì thương nhỏ hơn 1. Cách giải: Ta nhận thấy rằng: - Số bị chia lớn hơn số chia thì thương lớn hơn 1. - Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1. - Số bị chia nhỏ hơn số chia thì thương nhỏ hơn 1. \=> Đáp án đúng là C. Bài 3: Phương pháp giải: Ta thực hiện phép tính ở cả hai vế rồi so sánh các kết quả với nhau rồi chọn dấu thích hợp. Cách giải:
Ta có : \(0,1225:8 = 0,0153125\); \(0,1225 \times 0,125 = 0,0153125\) Vậy \(0,1225:8 = 0,1225 \times 0,125\) \=> Đáp án đúng là đáp án B.
Ta có : \(3,441 \times 2,5 = 8,6025\); \(3,441 \times 10:4 = 8,6025\) Vậy \(3,441 \times 2,5 = 3,441 \times 10:4\). \=> Đáp án đúng là đáp án B. Bài 4: Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: a : c + b : c = (a + b) : c ; a : c – b : c = (a – b) : c. Cách giải:
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {234 - 78} \right):52}\\{ = 156:52}\end{array}\\ = 3\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {38,2 + 25,8} \right):16}\\{ = 64:16}\end{array}\\ = 4\end{array}\) Bài 5: Phương pháp giải: Bằng cách nhóm, đặt thừa số chung kết hợp với một số phép biến đổi đưa số thập phân về phân số rồi thu gọn các biểu thức trên đưa về các bài toán tìm \(x\) đơn giản. Ví dụ ở phần c) ta có : \(0,125 = \dfrac{1}{8}\) , do phép chia phân số chính là phép nhân đảo ngược nên ta có \(x:0,125 = x:\dfrac{1}{8} = x \times 8\), làm tương tự ở ví dụ d. Cách giải:
\((23,51 + 6,83):x = 5\) \(30,34:x = 5\) \(x = 30,34:5\) \(x = 6,068\)
\((66,72-29,64):x = 3\) \(37,08:x = 3\) \(x = 37,08:3\) \(x = 12,36\)
\(\begin{array}{l}x:\dfrac{1}{8} - x = 49\\x \times 8--x = 49\\x \times \left( {8 - 1} \right) = 49\end{array}\) \(x \times 7 = 49\) \(x = 49:7\) \(x = 7\)
\(\begin{array}{l}x:\dfrac{1}{5} + x \times 5 - x:\dfrac{1}{4} = 54,75\\x \times 5 + x \times 5 - x \times 4 = 54,75\end{array}\) \(x \times (5 + 5 - 4) = 54,75\) \(x \times 6 = 54,75\) \(x = 54,75:6\) \(x = 9,125\) Bài 6: Phương pháp giải: Diện tích hình thoi ABCD = AC × BD : 2 \=> AC = diện tích hình thoi × 2 : BD. Cách giải: Độ dài của đường chéo AC là: 220,5 × 2 : 10 = 44,1 (cm) Đáp số: 44,1cm. Bài 7: Phương pháp giải: Ta thực hiện giải bài toán theo các bước sau: - Tính tổng chiều dài và chiều rộng (nửa chu vi) = chu vi :2 - Tính chiều rộng của mảnh vườn theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Chiều dài = nửa chu vi - chiều rộng. - Diện tích mảnh vườn = chiều dài × chiều rộng. - Ta có: \(\dfrac{1}{3}\) diện tích trồng cây \( = \dfrac{3}{5}\) diện tích trồng rau, mà \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{9}\) \=> \(\dfrac{3}{9}\) diện tích trồng cây \( = \dfrac{3}{5}\) diện tích trồng rau. \=> Vậy diện tích trồng cây là 9 phần thì diện tích trồng rau là 5 phần. - Tính diện tích trồng rau theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Diện tích trồng cây ăn quả = diện tích mảnh vườn – diện tích trồng rau. Chú ý : kết quả của phép tính chỉ lấy đến chữ số thập phân thứ hai không lấy phần dư. Cách giải:
2400 : 2 = 1200 (m) Coi chiều rộng mảnh vườn gồm 4 phần bằng nhau thì chiều dài gồm 11 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 11 = 15 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là: 1200 : 15 × 4 = 320 (m) Chiều dài của mảnh vườn là: 1200 – 320 = 880 (m) Diện tích của mảnh vườn đó là: 880 × 320 = 281600 (m2)
|