Chữ bar hay pn của ống là gì năm 2024

Khi mua các sản phẩm kỹ thuật của ngành nước chúng ta thường thấy một vài ký hiệu trên thân của thiết bị, trong đó có ký hiệu PN (ví dụ: PN10, PN16, PN25..) Vậy những ký hiệu đó có ý nghĩa là gì? chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu nhé.

Tiêu chuẩn PN là gì

Là loại tiêu chuẩn dùng để đánh giá mức độ chịu áp lực (có đơn vị đo bằng bar hoặc kg/cm2) của thiết bị đó. Tiêu chuẩn PN được xếp vào một trong các loại tiêu chuẩn quốc tế giúp người dùng nắm được việc thiết bị đo có thể lắp đặt vào hệ thống đường ống của mình hay không.

Các tiêu chuẩn PN phổ biến

Tiêu chuẩn PN thường được ký hiệu là PNx (trong đó: PN thể hiện kí hiệu tiêu chuẩn, x là đơn vị áp suất gồm 10, 16, 25,…). Bạn có bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất tương ứng như 10bar = 10kgf/cm2; 16bar = 16kgf/cm2; 25bar= 25kgf/cm2. Như vậy, dựa vào dải đo chúng ta có thể lựa chọn áp suất van hoặc thiết bị lắp đặt phù hợp vào hệ thống đường ống để không gây quá áp.

Tiêu chuẩn PN10

Khi trên thân khắc nổi dòng chữ PN10 có nghĩa là van có thể hoạt động ở áp suất 10bar bình thường. Thông số làm việc tối đa trong điều kiện thủy tĩnh tương đương 10kgf/cm2.

Tiêu chuẩn PN16

PN16 chỉ khả năng làm việc tối đa trong môi trường áp suất của thiết bị trong điều kiện nhiệt độ 20 độ C là 16bar tương đương 16kgf/cm2.

Tiêu chuẩn PN25

Giống với PN10 và PN16, thì kí hiệu PN25 cho ta biết giới hạn chịu áp suất lên đến 25bar (25kgf/cm2).

Căn cứ vào nhu cầu của hệ thống mà quý khách hàng định lắp đặt, quý khách hàng có thể lựa chọn những thiết bị phù hợp, đảm bảo tiết kiệm được tiền bạc và giữ được an toàn cho hệ thống trong quá trình hoạt động.

Tiêu chuẩn PN là tên gọi khác của các tiêu chuẩn về áp lực của đường ống được tính theo đơn vị là kg/cm3 hoặc là bar. Đây là thông số về tiêu chuẩn quốc tế được quy chuẩn cho các hệ thống công nghiệp, các van công nghiệp. Được hiển thị thể hiện thiết bị chịu được áp lực tối đa là bao nhiêu.

Tiêu chuẩn PN được hiển thị trên thân các dòng van công nghiệp như van cổng, van bướm, van bi, van một chiều, ..v..v.. Thậm chí là trên cả các mặt bích, ống mạ kẽm, đường ống thép cũng hiển thị thông số tiêu chuẩn này.

Và việc hiển thị thông số tiêu chuẩn áp lực PN là bắt buộc đối với các thiết bị công nghiệp. Thông thường các tiêu chuẩn hiện nay được sử dụng nhiều và phổ biến là PN16 hoặc PN25.

Chữ bar hay pn của ống là gì năm 2024

Cách quy đổi PN qua Bar, kg/cm3

Như đã mô tả ở trên thì tiêu chuẩn ký hiệu PN được tính theo đơn vị Bar hoặc là kg/cm3.

Chúng ta có cách hiểu quy đổi như sau:

PN10 = 10bar = 10kg/cm3.

PN16 = 16bar = 16kg/cm3.

PN25 = 25bar = 25kg/cm3.

PN40 = 40bar = 40kg/cm3.

Hiện nay trên thị trường cón hiều hệ thống lớn yêu cầu áp lực làm việc lớn lên đến 400bar. Chính vì thế các bạn trước khi lựa chọn lắp đặt van thì nên tìm hiểu kỹ và tham khảo bộ phận kỹ thuật để được hỗ trợ chính xác nhất.

Một số dòng van hiển thị tiêu chuẩn PN

Van cổng PN16

Là dòng van sử dụng đóng ngắt dòng chảy là chủ yếu. Với hoạt động nâng lệ hạ xuống của đĩa van. Và thường được lắp đặt cho nhiệm vụ yêu cầu van hoạt động không thường xuyên.

Chữ bar hay pn của ống là gì năm 2024

Van cầu PN16

Là dòng van được sử dụng chủ yếu cho các hệ thống hơi. Tuy nhiên lắp đặt cho các hệ thống nước, dung dịch khác van vẫn mang lại sự yên tâm cho mọi hoạt động yêu cầu của hệ thống.

Chữ bar hay pn của ống là gì năm 2024

Van một chiều PN16

Là dòng van cho phép dòng lưu chất di chuyển qua 1 hướng và ngăn không cho di chuyển theo hướng ngược lại. Van giúp hệ thống tránh khỏi tình trạng rò rỉ dòng lưu chất và hiện tượng tụt áp.

Chữ bar hay pn của ống là gì năm 2024

Van bướm PN16

Là dòng van thiết kế đĩa van hình tròn cánh bướm. Thông số PN được đúc nổi trên vị trí cổ van hoặc dưới chân thân van.

Chữ bar hay pn của ống là gì năm 2024

Tiêu chuẩn PN16 cho mặt bích

Là các mặt bích giúp kết nối với các đường ống và van công nghiệp được lắp đặt.

Chữ bar hay pn của ống là gì năm 2024

Ngoài ra còn nhiều dòng van khác hiển thị thông số PN như van giảm áp, van xả khí, van an toàn, lọc Y…

Những thông tin trên chúng tôi cung cấp hy vọng có thể giúp ích được cho các bạn trong quá trình lựa chọn van công nghiệp. Nếu còn thiếu sót hay cần bổ xung thêm các bạn vui lòng đóng góp ý kiến theo địa chỉ

PN là viết tắt của từ gì?

PN là từ viết tắt của “Áp suất đề cử”. PN được sử dụng như một tiền tố để đánh giá áp suất của mặt bích. Ví dụ, mặt bích PN16 được thiết kế để hoạt động ở 16 cấp độ. Điểm thông thường: PN6, PN10, PN16, PN25, PN40, PN64, PN100. Tuân theo các tiêu chuẩn mặt bích quốc tế như ISO 7005-1 hoặc DIN 2501, PN10, PN16, PN25 và PN40 chỉ định cả cấp áp suất trong thanh áp suất và kích thước mặt bích hệ mét sử dụng hệ thống đo lường theo hệ mét. Mặt bích được phát triển theo tiêu chuẩn ANSI, AWWA, ASA hoặc các thông số kỹ thuật cũ của Anh được đo bằng inch sẽ không nhất thiết phù hợp với thông số kỹ thuật của mặt bích.

Mặt bích được phân loại như thế nào?

Mặt bích là một cạnh bên ngoài hoặc bên trong, hoặc một vành (môi), để ma sát, chẳng hạn như mặt bích tấm sắt, chẳng hạn như dầm chữ I hoặc dầm chữ T; hoặc để gắn vào một bộ phận khác, chẳng hạn như mặt bích ở đầu ống, vòng hơi, v.v… Khi được gắn chặt vào đường ống, mặt bích cũng có thể là một tấm hoặc vòng để tạo hình vành ở cuối ống. Mặt bích mù là một tấm được sử dụng để che hoặc tháo phần cuối của một con vít. Mối nối mặt bích là một phần đính kèm đường ống, nơi các bit kết nối có mặt bích để khóa các thành phần.

Nhận xét trung thực! {Từ khách hàng - Chuyên gia!}

Hoàng Đình Tuân

Giám đốc Công ty TNHH Thương Mại & Xuất Nhập Khẩu HT Việt Nam . Chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp : van bướm , van bi , van điều khiển điện , đồng hồ nước , đồng hồ nước thải , phụ kiện inox ...