Giáo án so sánh số có 2 chữ số

Giáo án mẫu môn Tóan lớp 1: So sánh các số có hai chữ số

Download [13.77 KB]

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Biết so sánh các số có hai chữ số dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số.

2. Kỹ năng:

Nhận biết ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số.

3. độ:

Ham mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học

Giáo viên: powerpoint, bảng phụ, sách giáo khoa, thẻ số, bông hoa tán thành/ không tán thành.

Học sinh: bút, sách giáo khoa, thẻ tính, vở bài tập.

HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN

1. Khởi động: Hát [ 1’]

2. Bài cũ: [ 4’]

Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học

Phương pháp: kiếm tra, đàm thoại.

GV gọi 2 HS đếm các số từ 71 đến 80.

Bạn nào cho cô biết số 82 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?

Bạn nào cho cô biết số 69 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?

GV nhận xét câu trả lời.

Chuyển ý: Qua phần kiểm tra bài cũ cô thấy cả lớp mình đã nắm được cấu tạo của số, cách viết số có hai chữ số. Vậy thì hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau học bài học mới So sánh các số có hai chữ số.

GV cho HS nhắc lại tựa bài.

3. Bài mới: [ 17’]

Giới thiệu bài: So sánh các số có hai chữ số [ 1 phút].

Các hoạt động:

Hoạt động 1:So sánh các số có hai chữ số.

Mục tiêu: Giúp HS biết so sánh các số có hai chữ số dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số.

Phương pháp: đàm thoại, thực hành, trực quan.

  • GV cho HS kiểm tra đồ dùng học tập: Các con hãy lấy que tính và bảng con. Hai bạn kế bên nhau hãy kiểm tra xem bạn mình đã mang đủ đồ dùng chưa?
  • GV cho cả lớp lấy que tính theo sự hướng dẫn: “ Các con lấy cho cô 6 chục que tính”.
  • GV quan sát cả lớp làm.

»Tải về file word TẠI ĐÂY.

Xem thêm:

– Hướng dẫn soạn bài: Phép trừ trong phạm vi 8 – Tuần 14 – Toán lớp 1

– Hướng dẫn soạn bài: Bé hơn – Dấu bé – Toán lớp 1

Related

Tags:Giải toán 1 · Giáo án Toán 1 · Toán 1

Giáo án Toán 1 chương 3 bài 21: So sánh các số có hai chữ số với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, chi tiết giúp các em học sinh nắm được cách so sánh các số có hai chữ số và có kỹ năng so sánh các số có 2 chữ số.

Giáo án Toán 1 chương 3 bài 20: Các số có hai chữ số

Giáo án Toán 1 chương 3 bài 19: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình

BÀI 21: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu giúp học sinh:

  • Biết so sánh các số có 2 chữ số [chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số]
  • Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
  • Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời [có thể dùng hình vẽ của bài học]

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định:

- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh đếm từ 20 → 40. Từ 40 → 60 . Từ 60 → 80. Từ 80 → 99.

- 65 gồm? chục? đơn vị?; 86 gồm? chục? đơn vị?; 80 gồm? chục? đơn vị?

  • Học sinh viết bảng con các số: 88, 51, 64, 99 [giáo viên đọc số học sinh viết số]
  • Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 2 chữ số

Mt: Biết so sánh các số có 2 chữ số

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 62: có 6 chục và 2 đơn vị, 65: có 6 chục và 5 đơn vị. 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 [đọc là 62 bé hơn 65]

- Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu < dấu > vào chỗ chấm
42 ... 44 76 .... 71

- Học sinh nhận biết 62 < 65 nên 65 > 62

- Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích

- Học sinh có thể sử dụng que tính

- Học sinh so sánh và nhận biết :

63 > 58 nên 58 < 63

Giáo án mẫu môn Tóan lớp 1: So sánh các số có hai chữ số

Download [13.77 KB]

I.MỤC TIÊU:

Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:

- So sánh các số có hai chữ số.

- Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong nhóm có 3 số.

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập, bảng nhóm

2. Học sinh:

- Vở, SGK

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 - Bài 22: So sánh số có hai chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

THIẾT KẾ BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 1 [Sách kết nối tri thức với cuộc sống] BÀI 22: So sánh số có hai chữ số I.MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - So sánh các số có hai chữ số. - Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong nhóm có 3 số. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập, bảng nhóm 2. Học sinh: - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ 85 đến 100 - Nhận xét, chốt, chuyển - Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - Yêu cầu HS quan sát tranh gv đính lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 16: có 1 chục và 6 đơn vị. 19: có1 chục và 9 đơn vị. 16 và 19 cùng có 1 chục, mà 6 < 9 nên 16 < 19 [đọc là 16 bé hơn 19] Chốt nội dung. - Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 42 44 76 . 71 *Giới thiệu 42 > 25 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 42 có 4 chục và 2 đơn vị. 25 có 2 chục và 5 đơn vị. 42 và 25 có số chục khác nhau 4 chục lớn hơn 2 chục [40 > 20] Nên 42 > 25. Có thể cho học sinh tự giải thích [chẳng hạn 42 và 25 đều có 2 chục, 42 còn có thêm 2 chục và 2 đơn vị. Tức là có thêm 22 đơn vị, trong khi đó 25 chỉ có thêm 5 đơn vị, mà 22 > 5 nên 42 > 25] - Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt: 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 - Vì 24 24 Hoạt động 3: Thực hành luyện tập Bài 1 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh[ theo mẫu] - Cho HS làm vào bảng con từng tranh - HS cùng GV nhận xét, sửa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên cách so sánh từng tranh. Bài 2: - Cho hs đọc yêu cầu - Muốn tìm được số lớn nhất em cần làm gì ? - Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt . - GV nhận xét chốt. Bài 3: - Cho hs đọc yêu cầu bài 3 - Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lớn làm vào phiếu bt - GV nhận xét, chốt ý 24 > 19 56< 65 35 89 68=68 71< 81 Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Gv đính các lọ theo hình trong sách. Hỏi: - Muốn tìm được số bé nhất ta cần làm gì ? - Muốn tìm được số lớn ta cần làm gì ? Trò chơi : Thi tiếp sức. Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội 4 người. Luật chơi : Lần lượt các thành viên trong đội chạy lên chọn lọ có đáp án đúng. Đội nào làm nhanh và đúng hơn đội đó dành chiến thắng. - Tiến hành trò chơi. - Nhận xét, phát thưởng. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. - Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp . - Nhận xét - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ 85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85 rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp theo, lần lượt như vậy đến hết số 100 - Nghe, viết mục bài vào vở - Quan sát tranh - Học sinh nhận biết 16 16 - Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích - Học sinh quan sát tranh - Học sinh so sánh và nhận biết : 42 > 25 nên 25 < 42 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Lắng nghe - Cả lớp làm vào bảng con - HS diễn đạt cách so sánh từng tranh - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2 - Cá nhân HS trả lời : ta cần so sánh các số. - Cả lớp làm bài tập phiếu học tập. - 1 Hs đọc yêu cầu bài 3 - Làm bài trên phiếu học tập - Trình bày kết quả và cùng nhau nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời : Ta cần so sánh các số. - Chơi theo đội. - Đếm và so sánh theo yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • giao_an_mon_toan_lop_1_bai_22_so_sanh_so_co_hai_chu_so.doc

Video liên quan