Mẫu hợp đồng mua thiết bị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 48/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 06/10/2022. Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến là hợp đồng mua bán máy móc? Hợp đồng mua bán máy móc có những nội dung gì? Để tìm hiểu hợp đồng mua bán máy móc là gì các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo thêm nhé. Hợp đồng mua bán máy móc Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng mua bán tài sản thì hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Như vậy trên cơ sở hợp đồng mua bán tài sản thì hợp đồng mua bán máy móc là văn bản thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức là bên mua thiết bị máy móc và bên bán thiết bị dựa theo nhu cầu thực tế của hai bên. 2. Mẫu hợp đồng mua bán máy móc.Mẫu hợp đồng mua bán máy móc trên cơ bản hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định pháp luật. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———–***———- HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC, THIẾT BỊ Số: …../HĐMB – Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; – Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm; – Theo thỏa thuận giữa các bên. Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 2010 tại trụ sở, chúng tôi gồm:
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………. – Điện thoại:……………………………………………………………………………………………………………….. – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………………………………………. – Do Bà:………………………………………………. Chức vụ:………………………………………làm đại diện
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….. – Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………. – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………………………………………….. – Do Bà:…………………………………………. Chức vụ:………………………………………làm đại diện Và các văn bản liên quan khác trên đây. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua các tài sản (được liệt kê chi tiết ở Điều 1 dưới đây) hiện đang là tài sản thế chấp bảo đảm nợ tiền vay để ngân hàng thu hồi nợ vay. ĐIỀU 1 TÀI SẢN MUA BÁN Tài sản mua bán theo hợp đồng này bao gồm các tài sản như sau:
Bao gồm: …………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………. ĐIỀU 2 GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1.1. Giá gốc:………………………………………………. Bằng chữ:………………………………………… 1.2. Ngoài giá gốc……………………………………………., theo đề nghị của Bên mua được trả chậm đến hết tháng ……………………….. nên số tiền chậm trả bên mua phải chịu trả lãi với mức lãi suất……………………………….trên số tiền còn lại chưa trả và thời gian thực tế tính từ ngày ký hợp đồng mua bán.
3.1. Ngay sau khi ký hợp đồng mua bán, Bên mua phải thanh toán trước số tiền mua các tài sản trên là: …………………………, Bằng chữ…………………………………… 3.2. Số tiền còn lại là 3.280.000.000đ Bên mua phải thanh toán trong thời gian tối đa là 10 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, cụ thể lịch thanh toán như sau:
Thời hạn thanh toán cuối cùng của mỗi tháng là ngày cuối mỗi tháng (hoặc ngày làm việc tiếp theo). Nếu ngày cuối tháng trùng vào ngày nghỉ theo quy định. 3.3. Tiền lãi phát sinh Bên bán có trách nhiệm tính theo quy định của ngân hàng và thông báo cho Bên mua số tiền lãi phải trả hàng tháng để Bên mua thanh toán cùng với số tiền gốc tại Mục 3.2 – Khoản 3 – Điều 2 của Hợp đồng này. 3.4. Khi bất cứ một khoản thanh toán nào đến hạn theo quy định tại Mục 3.2 – Khoản 3 – Điều 2 của hợp đồng này, Bên mua phải chủ động thanh toán cho Ngân hàng. 3.5. Trường hợp đến ngày thanh toán cuối cùng của mỗi tháng, Bên mua không thanh toán đúng hạn cho ngân hàng thì Bên mua phải chịu lãi suất phạt chậm trả bằng 150% của mức lãi suất 13,50%/năm tính trên số tiền gốc quá hạn và thời gian quá hạn thực tế. Trường hợp 01 (một) kỳ hạn quá hạn kéo dài đến lớn hơn hoặc bằng 60 (sáu mươi) ngày hoặc 2 (hai) kỳ hạn liên tiếp bị quá hạn nếu không được Bên bán đồng ý thì Bên bán có quyền chấm dứt Hợp đồng với Bên mua. Trong trường hợp này, Bên mua không có quyền nhận lại tài sản và chịu mất toàn bộ số tiền đã trả cho Bên bán và có trách nhiệm bàn giao lại nguyên trạng tài sản cho Bên bán (trừ các tài sản đã được Bên bán thống nhất riêng). ĐIỀU 3 THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN, QUẢN LÝ TÀI SẢN
– Sau khi Bên mua thanh toán trước số tiền tại Mục 3.1 – Khoản 3 – Điều 2 của Hợp đồng này thì ngân hàng sẽ tạo điều kiện và phối hợp với Bên mua bàn giao tài sản hiện vật tại thực địa. Việc bàn giao tài sản sẽ được thực hiện theo Biên bản cụ thể. – Tài sản sau khi bàn giao cho Bên mua còn trong thời gian chưa thanh lý hợp đồng thì tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của Bên bán, Bên bán có quyền kiểm tra, giám sát các tài sản trên. Bên mua có quyền khai thác, sử dụng tại chỗ để sản xuất kinh doanh. Trường hợp có di dời hoặc chuyển nhượng các máy móc, thiết bị nhà xưởng không sử dụng phải được Bên bán đồng ý bằng văn bản và tiền thu được phải được sử dụng để trả cho Bên bán. Nếu có nhu cầu cải tạo, sửa chữa phải thông báo để Bên bán được biết và thống nhất. Trong thời gian này, Bên mua chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn các tài sản trên và chịu chi phí thuê bảo vệ (nếu có). – Sau khi Bên mua thanh toán hết tiền mua tài sản cho Bên bán theo lịch nêu tại Điều 2 hợp đồng này chậm nhất sau 20 (hai mươi) ngày, Bên bán chính thức bàn giao toàn bộ tài sản, giấy tờ, hồ sơ của tài sản kèm theo cho Bên mua và hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng. – Bàn giao hồ sơ tài sản: Bao gồm toàn bộ hồ sơ liên quan đến tài sản: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, bộ chứng từ nhập khẩu, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất… (được liệt kê theo Phụ lục kèm theo và không tách rời hợp đồng này). Bên bán phải có trách nhiệm bàn giao đầy đủ cho Bên mua chậm nhất sau 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày Bên mua thanh toán hết tiền mua tài sản.
ĐIỀU 4 QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN MUA BÁN
ĐIỀU 5. VIỆC NỘP THUẾ VÀ PHÍ Thuế và lệ phí (nếu có) liên quan đến việc mua bán, chuyển đổi sở hữu tài sản theo hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm thực hiện. ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này phải chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại về vật chất mà bên vi phạm gây ra. Mức phạt vi phạm hợp đồng được thực hiện trên khung hình phạt nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Mức tối thiểu là 10% giá trị hợp đồng. ĐIỀU 7. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
3. Kết luận.Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về hợp đồng mua bán máy móc và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hợp đồng mua bán máy móc. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về hợp đồng mua bán máy móc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
|