Mephenesin 500 la thuoc gi

Thành phần
Hoạt chất: Mephenesin 500mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Povidon, Magnesi stearat, Sepifilm, HPMC, Polyethylen glycol, Titan dioxid, Red iron oxid, FD&C yellow 6 lake.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị hỗ trợ các cơn đau co cứng cơ trong các bệnh thoái hoá đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Dị ứng với thành phần của thuốc.
- Người bệnh bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.

Liều dùng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Tác dụng phụ
Thuốc có thể có những tác dụng không mong muốn như co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài.
- Thường gặp: mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hoà vận động.
- Ít gặp: đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, tiêu chảy, táo bón, nổi mẫn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
- Hiếm gặp: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ rất ít xảy ra, ngủ gà, phát ban.
Khi sử dụng thuốc quá liều, có ghi nhận các tác dụng không mong muốn như giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, ngủ gà, mất phối hợp động tác, ảo giác, liệt hô hấp và hôn mê
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Người bệnh có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.
- Người có bệnh đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.
- Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc tăng thêm.

* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu đáng tin cậy để đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi khi dùng Mephenesin trong thời kỳ mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không dùng Mephenesin trong thời kỳ cho con bú

*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác nên người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của Mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.

Bảo quản: Tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Imexpharm

Nơi sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén bao phim: Decontractyl 250 mg, 500 mg.

Thuốc giãn cơ qua cơ chế thần kinh trung ương.

Điều trị hỗ trợ đau cơ do co cứng cơ ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin, quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử quá mẫn, hen phế quản, phản ứng quá mẫn với aspirin, bệnh đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận, sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động. Ít gặp: Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, tiêu chảy, táo bón, nổi mẩn. Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, ngủ gà, phát ban

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 0,5 - 1 g/lần × 3 lần/ngày.

Thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác, cần thận trọng khi lái xe và điều khiển máy móc.

Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo.

Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo.

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Dược thư Quốc gia Việt Nam.