Cách mở Properties trong Visual Studio
Tìm hiểu Visual basic 6Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.04 KB, 18 trang ) 1 Tìm hiểu Visual basic 6 việc với điều khiển hay không Visible Giá trị logic (True hoặc False) quyết định người sử dụng có thấy điều khiển hay không Một thuộc tính quan trọng khác là BorderStyle, quyết định các thành phần của cửa sổ (như thanh tiêu đề, nút phóng to thu nhỏ) mà một biểu mẫu sẽ có Bảng sau đây liệt kê 6 giá trị của thuộc tính này. Giá trị Hiệu ứng trên biểu mẫu 0 None Không có cạnh viền, không thanh tiêu đề, không được di chuyển. Giá trị này thường được dùng cho cửa sổ khởi động chương trình 1 Fixed Single không thể co giãn cửa sổ bằng cách kéo rê cạnh viền, nhưng có thể dùng nút phóng to hoặc thu nhỏ. Giá trị này được dùng cho những cửa sổ có kích cỡ cố định nhưng vẫn xuất hiện trên thanh Taskbar 2 Sizable Có thể co giãn cửa sổ bằng cách kéo rê cạnh viền và dùng nút phóng to hoặc thu nhỏ. Giá trị dùng cho những cửa sổ thông dụng 3 Fixed Dialog Không thể co giãn và không có thể dùng nút phóng to hoặc thu nhỏ,. Giá trị này dùng cho các cửa sổ đơn giản như mật khẩu 4- Fixed Tool Window tương tự Fixed Dialog nhưng thanh tiêu đề ngắn hơn. Font trên thanh tiêu đề và nút Close cũng nhỏ hơn. giá trị này dùng cho các thanh công cụ di động. 5 Sizable Tool Window Tương tự như Fixed Tool Window nhưng có thể co giãn được. Giá trị này dùng cho những cửa sổ Properties của Visual Basic 1.1.3 Phương thức Là những đoạn chương trình chứa trong điều khiển, cho điều khiển biết cách thức để thực hiện một công việc nào đó, chảng hạn dời điều khiển đến một vị trí mới trên biểu mẫu. Tương tự thuộc tính, mỗi điều khiển có những phương thức khác nhau, nhưng vẫn có một số phương thức rất thông dụng cho hầu hết các điều khiển.. Các phương thức thông dụng Phương thức Giải thích Move Thay đổi vị trí một đoói tượng theo yêu cầu của chương trình Drag Thi hành hoạt động kéo và thả của người sử dụng SetFocus Cung cấp tầm ngắm cho đối tượng được chỉ ra trong lệnh gọi phương thức ZOrder quy định thứ tự xuất hiện của các điều khiển trên màn hình 1.1.4 Sự kiện Nếu như thuộc tính mô tả đối tượng, phương thức chỉ ra cách thức đối tượng hành động thì sự kiện là những phản ưúng của đối tượng. Tương tự thuộc tính và phương thức, mỗi điều khiển có những bộ sự kiện rất thông dụng với hầu hết các điều khiển. Các sự kiện này xảy ra thường là kết quả của một hành động nào đó, như là di chuyển chuột, nhấn nút bàn phím, hiặc gõ vào hộp văn bản. kiểu sự kiện này được gọi là sự kiện khởi tạo bởi người sử dụng, và ta sẽ phải lập trình cho chúng. các sự kiện thông dụng Sự kiện Xảy ra khi Change Người sử dụng sửa đổi chuỗi ký tự trong hộp kết hợp hoặc hộp văn bản Click Người sử dụng dùng chuột click lên đối tượng Dblclick Người sử dụng dùng chuột click đúp lên đối tượng DragDrop Người sử dụng kéo rê một đối tượng sang nơi khác DragOver Người sử dụng kéo rê một đối tượng ngang qua một điều khiển khác GotFocus Đưa một đối tượng vào tầm ngắm của người sử dụng KeyDown Người sử dụng nhấn một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng đang trong tầm ngắm KeyPress Người sử dụng nhấn và thả một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng đang trong tầm ngắm KeyUp Người sử dụng thả một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng đang trong tầm ngắm LostFocus Đưa một đối tượng ra khỏi tầm ngắm MouseDown Người sử dụng nhấn một nút chuột bất kỳ trong khi con trỏ chuột đang nằm trên một đối tượng MouseMove Người sử dụng di chuyển con trỏ chuột ngang qua một đối tượng MouseUp Người sử dụng thả nút chuột trong khi con trỏ chuột đang nằm trên một đối tượng 1.1.5 Mối quan hệ giữa phương thức, thuộc tính và sự kiện Mặc dù thuộc tính, phương thức và sự kiện có vai trò khác nhau nhưng chúng thường xuyên liên hệ với nhau. ví dụ nếu ta di chuyển một điều khiển bằng phương thức Move ( thường đáp ứng một số sự kiện) một số thuộc tính như Top, Height, Left, Width sẽ thay đổi theo. Bởi vì khi kích cỡ của điều khiển thay đổi, sự kiện Resize sẽ sảy ra. Phụ thuộc lẫn nhau còn có nghĩa là ta có thể đạt được mjục đích công việc bằng nhiều cách: xử lýu trên thuộc tính hoặc phương thức. Ví dụ, ta có 2 cách để di chuyển nút lệnh: a. thuộc tính cmdMove.Left=100 cmdMove.Top=100 b. phương thức cmdMove.Move 100,100 Một ví dụ khác, làm một biểu mẫu xuất hiện và biến mất trên màn hình c. thuộc tính xuất hiện frmMyForm.Visible =True Biến mất frmMyForm.Visible =False d. phương thức xuất hiện frmMyForm.Show Biến mất frmMyForm.Hide 1.1.6 Cửa sổ Properties cửa sổ này cho phép lập trình viên xem xét và sửa đổi các thuộc tính của biểu mẫu và các điều khiển trong lúc thiết kế Phần trên cửa sổ là các danh sách đối tượng, đối tượng được chọn trong danh sách này có các thuộc tính của nó hiển thị trong phần bên dưới của cửa sổ. Thuộc tính Caption được đánh dấu, nghĩa là ta có thể sửa đổi thuộc tính này. từng thuộc tính có một hía trị mặc định. ta có thêr sửa đổi bằng tay trong lúc thiết kế, hoặc bằng chương trình trong lúc thi hành. một biểu mẫu có khoảng 40 thuộc tính được hiển thị trong lúc thiết kế, nhưng ta có thể truy cập một số thuộc tính khác vào trong lúc thi hành. Ta có thẻ xem toàn bộ thuộc tính xứp xếp theo thứ tự bảng chữ cái bằng cách chọn vào tab Alphabetic, hoặc xem theo từng nhóm bằng cách chọn vào tab Categozized. ta có thể mở cửa sổ Properties bằng nhiều cách: a. nhấn chuộtvào biểu mẫu để chpnj nó như một đối tượng hiện hành, nhấn phím F4 để hiển thị cửa sổ Properties b. Hoặc là từ menu_View, chọn Properties c. hoặc là nhấn nút phải chuột lên biểu mẫu, ta sẽ thấy một menu hiển thị. chọn Properties. 1.1.7 Viết chương trình sử dụng thuộc tính, phương thức và sự kiện Ta thử viết chương trình Movelt dùng để di chuyển cửa sổ. Movelt có một cửa sổ tên là frmMove, chứa 4 nút lệnh ở 4 góc màn hình. khi thi hnàh nhấn vào moọt trong các nút này sẽ làm cửa sổ di chuyển tới góc màn hình tương ứng. giữa màn hình sẽ là một nhãn hiệu sẽ thông báo tức thời các di chuyển của chuột cũng như nút lệnh nào được Focus. các bước tổng quát dể tạo Movelt: a. Tạo giao diện người sử dụng (GUI) b. Viết thủ tục Form_Load() c. Viết thủ tục click() d. thêm các thông báo sự kiện 1.1.7.1Tạo GUI 1. từ menu File, chọn New Project để mở hộp thoại đề án. Chọn kiểu standard EXE 2. vào cửa sổ Properties, sửa tên biểu mẫu thành frmMove 3. thêm 4 nút lệnh vào 4 góc biểu mẫu. ta sẽ xửa lại vị trí chính xác hiưn cho đíng bằng chương trình 4. nhấn đúp chuột lên biể mẫu để tạo thủ tục Form_Load() 5. Đổi thuộc tính BorderStyle của biểu mẫu thành 1- Fixed Single để cấm biểu mẫu co giãn khi chương trình thi hành. sau đó đổi các thuộc tính Alignment của nhãn thành 2- Center và BorderStyle của nhãn thành 1- Fixed Single 6. Lưu biểu mẫu với tên là frmmove và lưu đề án với tên là Movelt.vbp 1.1.7.2Viết thủ tục Form _Load Thủ tục này chuẩn bị một số khởi tạo cho biểu mẫu trước khi nó được hiển thị a. Đặt thuộc tính Caption cho CommandButtion b. Dặt chuỗi ký tự khởi tạo cho nhãn c. Đặt chuỗi ký tự cho thanh tiêu đề của biểu mẫu d. Đặt vị trí cho 4 nút lệnh nhãn và biểu mẫu trên màn hình e. Đưa vào đoạn chương trình sau: Private Sub Form_Load() 'Set the Caption property of the CommandButtons cmdTopLeft.Caption = "Top Left" cmdTopRight.Caption = "Top Right" cmdBottomLeft.Caption = "Bottom Left" cmdBottomRight.Caption = "Bottom Right" 'Clear the initial text of the label lblNotify.Caption = "" 'Set the form's title bar text frmMove.Caption = "MoveIt" 'The rest of the code centers the form on the 'screen, sets the position of the four 'CommandButtons, and sets the size and 'position of the label. 'Center the form on the screen. This works by 'setting the Left side of the form to the center 'of the screen, less half the width of the form. 'Also, the Top of the form is set to the center 'of the screen, less half the height of the form. frmMove.Left = (Screen.Width - frmMove.Width) / 2 frmMove.Top = (Screen.Height - frmMove.Height) / 2 'Set the Left edge of the buttons. The 200 setting 'for the left buttons sets a space between the edge 'of the form and the buttons. The right buttons are 'set by subtracting the width of the button from 'the width of the form, and subtracting 300 to 'set a space between the button and the form edge. cmdTopLeft.Left = 200 cmdBottomLeft.Left = 200 cmdTopRight.Left = frmMove.Width - cmdTopRight.Width - 300 cmdBottomRight.Left = frmMove.Width - cmdBottomRight.Width - 300 'Set the Top edge of the buttons. This is done 'similar to setting the Left edge. cmdTopLeft.Top = 200 cmdBottomLeft.Top = frmMove.Height - cmdBottomLeft.Height - 500 cmdTopRight.Top = 200 cmdBottomRight.Top = frmMove.Height - cmdBottomRight.Height - 500 'Set the size of the label lblNotify.Height = 360 lblNotify.Width = 3000 'Center the label within the form. This is done 'similar to centering the form. lblNotify.Left = (frmMove.Width - lblNotify.Width) / 2 lblNotify.Top = (frmMove.Height - lblNotify.Height) / 2 - 200 End Sub 1.1.7.3Viết thủ tục Click Dùng thủ tục này để di chuyển biểu mẫu xung quanh màn hình. Nhấn đúp chuột lên nút lệnh để mở cửa sổ Code. Đưa vào đoạn chương trình sau đay: Private Sub cmdBottomLeft_Click() 'Set the value of the form's TOP property 'to the bottom of the screen but bring 'it up the height of the screen so that the 'bottom of the form is on the bottom of 'the screen frmMove.Top = Screen.Height - frmMove.Height 'Set the value of the form's LEFT property 'to the left most of the screen. frmMove.Left = 0 End Sub Private Sub cmdBottomRight_Click() 'Set the value for the form's TOP property to 'the bottom of the screen, but bring the TOP 'up the HEIGHT of the form so that the bottom 'of the form is on the bottom of the screen. frmMove.Top = Screen.Height - frmMove.Height 'Set the value of the form's LEFT property to 'the right of the screen but bring it across 'the screen, the width of the form so that the 'right side of the form is on the right 'side of the screen frmMove.Left = Screen.Width - frmMove.Width End Sub |