Câu 6 trang 238 sbt đại số 10 nâng cao

Hàm số\[y = {x^2} - 4x + 1\] nghịch biến trên khoảng \[\left[ { - \infty ;2} \right]\]; đồng biến trên khoảng \[\left[ {2; + \infty } \right]\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Cho hàm số \[y = {x^2} - 4x + 1\]

LG a

Khảo sát và vẽ đồ thị [P] hàm số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Hàm số\[y = {x^2} - 4x + 1\] nghịch biến trên khoảng \[\left[ { - \infty ;2} \right]\]; đồng biến trên khoảng \[\left[ {2; + \infty } \right]\]

Đồ thị hàm số:

LG b

Gọi [d] là đường thẳng song song với đường phân giác của góc phần tư [I] và đi qua điểm M[0; m]. Xác định biểu thức của hàm số có đồ thị [d].

Lời giải chi tiết:

Hàm số cần tìm là \[y = x + m\] .

LG c

Tìm hoành độ các giao điểm A và B [nếu có] của [d] và [P], và tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB [khi A và B phân biệt].

Lời giải chi tiết:

Hoành độ giao điểm của [d] và [P] là nghiệm của phương trình

\[{x^2} - 4x + 1 = x + m,\]

Hay \[{x^2} - 5x + 1 - m = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ 1 \right]\]

Phương trình [1] có biệt thức \[\Delta = 25 - 4\left[ {1 - m} \right] = 21 + 4m\].

Do đó, nếu \[21 + 4m \ge 0\] thì nó có hai nghiệm

\[{x_1} = \dfrac{{5 - \sqrt {21 + 4m} }}{2}\] và \[{x_2} = \dfrac{{5 + \sqrt {21 + 4m} }}{2}\]

Đó cũng là hoành độ các giao điểm A và B của [d] và [P].

Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB [khi \[\Delta = 21 + 4m > 0\]] là điểm có tọa độ \[\left[ {{x_0};{y_0}} \right]\], trong đó:

\[\begin{array}{l}{x_0} = \dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{2} = \dfrac{5}{2};\\{y_0} = {x_0} + m = \dfrac{5}{2} + m.\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề